Để trả lời cho câu hỏi sinh năm 2000 mệnh gì, hợp màu gì và hợp hướng nào thì chúng ta cùng tìm hiểu về Ngũ Hành. Từ rất xa các học giả Việt Nam và Trung Quốc đã phân chia thế giới vật chất gồm có 5 khí cơ bản: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Năm khí cơ bản còn được gọi là ngũ hành. Mỗi khí có những đặc trưng rất riêng biệt và tác động qua lại với nhau.
Sinh năm 2000 mệnh gì?
Những người tuổi Canh Thìn sinh năm 2000 là mệnh Kim + mà cụ thể ở đây là Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong), tuổi Canh Thìn [Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung)], sẽ tương hợp với mệnh Thủy, tương khắc với mệnh Mộc. Mệnh Kim hợp với màu sắc cơ bản như: Trắng, xám, vàng nhạt, nâu, vàng đậm. Sinh năm 2000 Nam giới thuộc cung Ly (Đông Tứ Mệnh), Nữ giới thuộc cung Càn (Tây Tứ Mệnh), các hướng nhà tốt đối với Nam là: Đông (Sinh Khí), Đông Nam (Thiên Y), Bắc (Diên Niên), Nam (Phục Vị) và đối với Nữ là: Tây (Sinh Khí), Đông Bắc (Thiên Y), Tây Nam (Diên Niên), Tây Bắc (Phục Vị). Xem thêm Hướng nhà hợp tuổi Canh Thìn 2000 gồm những hướng tốt xấu nào? tại đây.
Ý nghĩa mệnh Kim tuổi Canh Thìn 2000
Mệnh Kim là đại diện cho những vật kim loại, thể rắn, có thể chứa đựng vạn vật. Bên cạnh đó, hành Kim còn tượng trưng cho mùa Thu cũng như sức mạnh, là vật dẫn. Thuộc tính của mạng kim có nội lực vững chắc, giá trị tiềm ẩn và gia cố bền bỉ. Màu sắc đặc trưng của hành Kim là trắng, bạc, ghi, xám.
Xét ở khía cạnh tích cực thì hành Kim truyền đạt ý tưởng sắc sảo, thông tin, sự công minh như những món hàng trang sức quý giá. Còn nếu xét ở khía cạnh tiêu cực thì hành Kim có thể là sự hủy diệt, tổn thương như đao kiếm vô tình.
Các loại mệnh Kim
Có tất cả 6 ngũ hành nạp âm của Kim. Mỗi ngũ hành nạp âm sẽ có nét đặc trưng riêng. Cụ thể có các loại mệnh Kim như sau:
- Nạp âm Kiếm Phong Kim, có nghĩa là Vàng nơi mũi kiếm: đây là nạp âm mạnh nhất của hành Kim, chỉ vị trí của Đế Vương. Kiếm Phong Kim mang hình tượng của một mũi gươm sắc bén, khí chất và lạnh lùng.
- Mạng Kim Bạch Kim , có nghĩa là Kim loại màu, bạc nén, vàng lượng. Đây là dạng vật chất tinh khiết, có giá trị cao và có sức mạnh lớn. Để trở thành kim loại màu cần phải trải qua quá trình tôi luyện và chế tác dài lâu.
- Mệnh Kim Hải Trung Kim, có nghĩa là Vàng dưới biển. Nạp âm này đại diện cho kim loại quý được hình thành và ẩn mình dưới lòng đại dương.
- Sa Trung Kim nghĩa là Vàng trong cát. Nạp âm này tượng trưng cho các loại kim loại, khoáng sản tự nhiên được hình thành trong lòng đất, cát và gần gúi với con người.
- Hành Kim Thoa Xuyến Kim, có nghĩa là Vàng trang sức. Đây là dạng kim loại có giá trị lớn, làm nên các loại trang sức quý giá, là mệnh quý nhất trong tất cả ngũ hành nạp âm của Kim. Do đó, người mệnh Thoa Xuyến Kim có cung cách, khí chất thanh tao, quyền quý hơn người.
- Mạng Kim Bạch Lạp Kim, có nghĩa là Vàng chân đèn. Ngũ hành nạp âm này đại diện cho dạng kim loại tinh khiết và quý giá, đã loại bỏ tạp chất, tổn tại dưới dạng lỏng.
Theo thiên can địa chi thì người mệnh Kim sinh năm lần lượt có tuổi thiên can, địa chi: Canh, Tân, Thân, Dậu.
[formtraphongthuy]Thông tin về tuổi Canh Thìn 2000
Trước khi tìm hiểu cách hóa giải hướng nhà không hợp tuổi Canh Thìn 2000, chúng ta cùng tìm hiểu một số thông tin cơ bản về những người sinh năm 2000 (năm sinh âm lịch).
- Thời gian sinh: năm 2000 (âm lịch), tức 5/2/2000 đến trước ngày 24/1/2001 (không tính ngày 24/1/2001).
- Thiên Can: Canh, tương hợp với Mậu, tương hình với Đinh, Kỷ.
- Địa Chi: Thìn, tam hợp với Thân, Tý, Thìn. Tứ hành xung với: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi.
1972 (Nhâm Tý), 1976 (Bính Thìn), 1980 (Canh Thân), 1984 (Giáp Tý), 1988 (Mậu Thìn), 1992 (Nhâm Thân), 1996 (Bính Tý), 2000 (Canh Thìn), 2004 (Giáp Thân), 2008 (Mậu Tý), 2012 (Nhâm Thìn), 2016 (Bính Thân), 2020 (Canh Tý). - Con giáp: Rồng.
- Năm âm lịch: Canh Thìn.
- Mệnh: Kim + mà cụ thể ở đây là Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong), tuổi Canh Thìn [Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung)]. Mệnh Kim tương sinh với mệnh Thủy và tương khắc với mệnh Mộc.
- Cung mệnh Canh Thìn 2000 Nam giới: Ly (Đông Tứ Mệnh).
- Cung mệnh Canh Thìn 2000 Nữ giới: Càn (Tây Tứ Mệnh).
Bạn cũng có thể tham khảo một số bài viết liên quan về tuổi Canh Thìn 2000 mệnh Kim tại đây như:
- Màu sắc hợp mệnh Kim 2000 gồm những màu gì?
- Tuổi Canh Thìn 2000 sơn nhà màu gì?
- Cách hóa giải hướng nhà không hợp tuổi 2000
- Tuổi Canh Thìn 2000 sinh tháng nào tốt?
- Tuổi Thìn gồm những năm nào?
- Tuổi Canh Thìn 2000 làm nhà năm nào đẹp?
- Hướng nhà hợp tuổi Canh Thìn 2000 gồm những hướng tốt xấu nào?
Người mệnh Kim sinh năm nào?
Năm | Can Chi | Mệnh |
---|---|---|
1932 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim |
1933 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim |
1940 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim |
1941 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim |
1954 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim |
1955 | Ất Mùi | Sa Trung Kim |
1962 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim |
1963 | Quý Mão | Kim Bạch Kim |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim |
1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim |
1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim |
2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim |
2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim |
2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim |
2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim |
2022 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim |
2023 | Quý Mão | Kim Bạch Kim |
2030 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim |
Kết luận về sinh năm 2000 mệnh gì
Trên đây là những chia sẻ về người mệnh Kim sinh năm 2000 tuổi Canh Thìn, hy vọng rằng các bạn cũng đã hiểu rõ hơn về mệnh Kim của mình cũng như các thông tin liên quan đến tính cách, màu sắc, hướng nhà của tuổi Canh Thìn 2000. Nếu là người mệnh Kim, bạn cũng có thể áp dụng quy tắc tương sinh tương khắc được chuyên gia phong thuỷ đã nêu ở trên để chọn áp dụng nhé!