Bạn đang muốn tìm hiểu những người sinh tuổi Thìn giống bạn? Chúng tôi sẽ liệt kê cho bạn danh sách những năm sinh tuổi Thìn như nội dung dưới đây. Trước khi bước vào phần thống kê, chúng ta cùng nhau tìm hiểu sơ qua về tuổi Thìn nhé.
Những người sinh tuổi Thìn
Thìn (辰, hán việt: thần, nghĩa là buổi sáng) là một trong số 12 chi của Địa chi, thông thường được coi là địa chi thứ năm. Đứng trước nó là Mão, đứng sau nó là Tỵ. Tháng Thìn trong nông lịch là tháng ba âm lịch. Về thời gian thì giờ Thìn tương ứng với khoảng thời gian từ 07:00 tới 09:00 trong 24 giờ mỗi ngày. Về phương hướng thì Thìn chỉ hướng đông đông nam. Theo Ngũ hành thì Thìn tương ứng với Thổ, theo thuyết Âm-Dương thì Thìn là Dương. Thìn mang ý nghĩa là phấn chấn, chỉ trạng thái bao phủ che trùm của thực vật trên khắp mặt đất trong khoảng thời gian này tại các vĩ độ ôn đới thấp và nhiệt đới (khoảng giữa mùa xuân theo quan điểm của người Á Đông). Để tiện ghi nhớ hoặc là do sự giao thoa văn hóa nên mỗi địa chi được ghép với một trong 12 con giáp. Thìn tương ứng với rồng. Trong lịch Gregory, năm Thìn là năm mà chia cho 12 dư 8
Tuổi Thìn gồm những năm nào?
Năm | Can Chi | Mệnh |
---|---|---|
1784 | Giáp Thìn | Hỏa |
1796 | Bính Thìn | Thổ |
1808 | Mậu Thìn | Mộc |
1820 | Canh Thìn | Kim |
1832 | Nhâm Thìn | Thủy |
1844 | Giáp Thìn | Hỏa |
1856 | Bính Thìn | Thổ |
1868 | Mậu Thìn | Mộc |
1880 | Canh Thìn | Kim |
1892 | Nhâm Thìn | Thủy |
1904 | Giáp Thìn | Hỏa |
1916 | Bính Thìn | Thổ |
1928 | Mậu Thìn | Mộc |
1940 | Canh Thìn | Kim |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa |
1976 | Bính Thìn | Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Mộc |
2000 | Canh Thìn | Kim |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy |
2024 | Giáp Thìn | Hỏa |
2036 | Bính Thìn | Thổ |
2048 | Mậu Thìn | Mộc |
Xem thêm thông tin khác của người sinh năm 2000 tuổi Thìn
- Màu sắc hợp mệnh Kim 2000 gồm những màu gì?
- Tuổi Canh Thìn 2000 sơn nhà màu gì?
- Cách hóa giải hướng nhà không hợp tuổi 2000
- Tuổi Canh Thìn 2000 sinh tháng nào tốt?
- Tuổi Canh Thìn 2000 làm nhà năm nào đẹp?
- Hướng nhà hợp tuổi Canh Thìn 2000 gồm những hướng tốt xấu nào?
Kết luận về những người sinh tuổi Thìn
Theo truyền thống, cung hoàng đạo bắt đầu bằng con giáp Tý, rồi tới Sửu, Dần, Mẹo/Mão (của Trung Quốc là Thỏ thuộc hành thổ),Thìn,Tỵ,Ngọ,Mùi,Thân,Dậu,Tuất và Hợi.Sau đây là mười hai con giáp theo thứ tự,mỗi con giáp có các đặc điểm liên quan(Thiên Can,Triết lý Âm Dương,Tam Phân và ngũ hành).
- Tý - 鼠, shǔ (子) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Thủy)
- Sửu - 牛, niú (丑) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Thổ)
- Dần - 虎, hǔ (寅) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Mộc)
- Thố (thỏ)/Mèo (Mão, tức con mèo) - 卯, mǎo (卯) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Mộc)
- Thìn - 龙/龍, lóng (辰) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Thổ)
- Tỵ - 蛇, shé (巳) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Hỏa)
- Ngọ - 马/馬, mǎ (午) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Hỏa)
- Mùi - 羊, yáng (未) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Thổ)
- Thân - 猴, hóu (申) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Kim)
- Dậu - 鸡/雞, jī (酉) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Kim)
- Tuất - 狗, gǒu (戌) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Thổ)
- Hợi - 猪/豬, zhū (亥) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Thủy)
Trong chiêm tinh học Trung Quốc, các con giáp được gán theo năm đại diện cho cách người khác nhìn nhận về bạn hoặc cách bạn thể hiện bản thân. Một quan niệm sai lầm phổ biến rằng các con giáp của năm là con giáp duy nhất và nhiều mô tả phương Tây về chiêm tinh học Trung Quốc chỉ dựa trên hệ thống này.Trên thực tế,cũng có những con giáp được gán cho tháng (nội giáp), theo ngày(thực giáp) và giờ (bí giáp).Trái đất bao gồm tất cả 12 con giáp (địa chi) và 10 thiên can (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) thuộc 5 hành (Kim, Mộc, Thổ, Thuỷ, Hoả).
Lấy ví dụ,một người là tuổi Thìn vì họ được sinh ra vào năm Thìn,nhưng họ cũng có thể là Tỵ nội giáp,Sửu thực giáp và Mùi bí giáp. Xung đột giữa các con giáp trong một người và nhiều người là cách họ sống được gọi là Thái Tuế.