Phong Thủy · 7 Tháng Ba, 2022

Tuổi Tỵ gồm những năm nào?

Bạn đang muốn tìm hiểu những người sinh tuổi Tỵ giống bạn? Chúng tôi sẽ liệt kê cho bạn danh sách những năm sinh tuổi Tỵ như nội dung dưới đây. Trước khi bước vào phần thống kê, chúng ta cùng nhau tìm hiểu sơ qua về tuổi Tỵ nhé.

tuổi Tỵ gồm những năm nào

Những người sinh tuổi Tỵ

Tỵ (巳) là một trong số 12 chi của Địa chi, thông thường được coi là địa chi thứ sáu. Đứng trước nó là Thìn, đứng sau nó là Ngọ. Tháng Tỵ trong nông lịch là tháng tư âm lịch. Về thời gian thì giờ Tỵ tương ứng với khoảng thời gian từ 09:00 tới 11:00 trong 24 giờ mỗi ngày. Về phương hướng thì Tỵ chỉ hướng nam đông nam. Theo Ngũ hành thì Tỵ tương ứng với Hỏa, theo thuyết Âm-Dương thì Tỵ là Âm. Tỵ mang ý nghĩa là ngừng lại, đình chỉ, chỉ trạng thái phát triển đã đạt tới cực đại của thực vật trên khắp mặt đất trong khoảng thời gian này tại các vĩ độ ôn đới thấp và nhiệt đới (khoảng cuối mùa xuân đầu mùa hè theo quan điểm của người Á Đông). Để tiện ghi nhớ hoặc là do sự giao thoa văn hóa nên mỗi địa chi được ghép với một trong 12 con giáp. Tỵ tương ứng với rắn. Trong lịch Gregory, năm Tỵ là năm mà chia cho 12 dư 9.

Tuổi Tỵ gồm những năm nào?

NămCan ChiMệnh
1785Ất TỵHỏa
1797Đinh TỵThổ
1809Kỷ TỵMộc
1821Tân TỵKim
1833Quý TỵThủy
1845Ất TỵHỏa
1857Đinh TỵThổ
1869Kỷ TỵMộc
1881Tân TỵKim
1893Quý TỵThủy
1905Ất TỵHỏa
1917Đinh TỵThổ
1929Kỷ TỵMộc
1941Tân TỵKim
1953Quý TỵThủy
1965Ất TỵHỏa
1977Đinh TỵThổ
1989Kỷ TỵMộc
2001Tân TỵKim
2013Quý TỵThủy
2025Ất TỵHỏa
2037Đinh TỵThổ
2049Kỷ TỵMộc

Xem thêm thông tin khác của người sinh năm 2001 tuổi Tỵ

Kết luận về những người sinh tuổi Tỵ

Theo truyền thống, cung hoàng đạo bắt đầu bằng con giáp Tý, rồi tới Sửu, Dần, Mẹo/Mão (của Trung Quốc là Thỏ thuộc hành thổ),Thìn,Tỵ,Ngọ,Mùi,Thân,Dậu,Tuất và Hợi.Sau đây là mười hai con giáp theo thứ tự,mỗi con giáp có các đặc điểm liên quan(Thiên Can,Triết lý Âm Dương,Tam Phân và ngũ hành).

  • Tý - 鼠, shǔ (子) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Thủy)
  • Sửu - 牛, niú (丑) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Thổ)
  • Dần - 虎, hǔ (寅) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Mộc)
  • Thố (thỏ)/Mèo (Mão, tức con mèo) - 卯, mǎo (卯) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Mộc)
  • Thìn - 龙/龍, lóng (辰) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Thổ)
  • Tỵ - 蛇, shé (巳) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Hỏa)
  • Ngọ - 马/馬, mǎ (午) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Hỏa)
  • Mùi - 羊, yáng (未) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Thổ)
  • Thân - 猴, hóu (申) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Kim)
  • Dậu - 鸡/雞, jī (酉) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Kim)
  • Tuất - 狗, gǒu (戌) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Thổ)
  • Hợi - 猪/豬, zhū (亥) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Thủy)

Trong chiêm tinh học Trung Quốc, các con giáp được gán theo năm đại diện cho cách người khác nhìn nhận về bạn hoặc cách bạn thể hiện bản thân. Một quan niệm sai lầm phổ biến rằng các con giáp của năm là con giáp duy nhất và nhiều mô tả phương Tây về chiêm tinh học Trung Quốc chỉ dựa trên hệ thống này.Trên thực tế,cũng có những con giáp được gán cho tháng (nội giáp), theo ngày(thực giáp) và giờ (bí giáp).Trái đất bao gồm tất cả 12 con giáp (địa chi) và 10 thiên can (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) thuộc 5 hành (Kim, Mộc, Thổ, Thuỷ, Hoả).

Lấy ví dụ,một người là tuổi Thìn vì họ được sinh ra vào năm Thìn,nhưng họ cũng có thể là Tỵ nội giáp,Sửu thực giáp và Mùi bí giáp. Xung đột giữa các con giáp trong một người và nhiều người là cách họ sống được gọi là Thái Tuế.

Tuổi Tý gồm những năm nào?

Bạn đang muốn tìm hiểu những người sinh tuổi Tý giống bạn? Chúng tôi sẽ liệt kê cho bạn danh sách những năm sinh tuổi Tý như nội dung dưới đây. Trước khi bước vào phần thống kê, chúng ta cùng nhau tìm hiểu sơ qua về tuổi Tý nhé.

tuổi Tý gồm những năm nào

Những người sinh tuổi Tý

Tý (子) là một trong số 12 chi của Địa chi, thông thường được coi là địa chi thứ nhất. Do sử dụng thiên can địa chi có tính tuần hoàn nên có thể coi đứng trước nó là Hợi, đứng sau nó là Sửu.

Tháng Tý trong nông lịch là tháng một âm lịch (thường quen đọc là tháng mười một). Lý do là khi lịch pháp Trung Hoa đã tương đối ổn định vào thời nhà Chu thì tháng đầu tiên của năm là tháng này. Đến cuối năm Nguyên Phong thứ 7 (104 TCN) thì Hán Vũ Đế mới quyết định từ năm sau đổi niên hiệu thành Thái Sơ và nhân thể lấy tháng Dần làm chánh nguyệt (tháng bắt đầu) của năm, khi ông cho áp dụng lịch Thái Sơ. Tháng Tý luôn luôn phải chứa ngày đông chí.

Về thời gian thì giờ Tý tương ứng với khoảng thời gian từ 23:00 ngày hôm trước tới 01:00 ngày hôm sau trong cách ghi 24 giờ mỗi ngày.

Về phương hướng thì Tý chỉ phương chính bắc.

Theo Ngũ hành thì Tý tương ứng với Thủy, theo thuyết Âm-Dương thì Tý là Dương.

Tý mang ý nghĩa là tăng thêm, chỉ trạng thái manh nha của phôi mầm hạt giống thực vật trong khoảng thời gian này tại các vĩ độ ôn đới thấp và nhiệt đới (khoảng giữa mùa đông theo quan điểm của người Á Đông).

Để tiện ghi nhớ hoặc là do sự giao thoa văn hóa nên mỗi địa chi được ghép với một trong 12 con giáp. Tý tương ứng với chuột.

Trong lịch Gregory, năm Tý là năm mà chia cho 12 dư 4.

Tuổi Tý gồm những năm nào?

NămCan ChiMệnh
1780Canh TýThổ
1792Nhâm TýMộc
1804Giáp TýKim
1816Bính TýThủy
1828Mậu TýHỏa
1840Canh TýThổ
1852Nhâm TýMộc
1864Giáp TýKim
1876Bính TýThủy
1888Mậu TýHỏa
1900Canh TýThổ
1912Nhâm TýMộc
1924Giáp TýKim
1936Bính TýThủy
1948Mậu TýHỏa
1960Canh TýThổ
1972Nhâm TýMộc
1984Giáp TýKim
1996Bính TýThủy
2008Mậu TýHỏa
2020Canh TýThổ
2032Nhâm TýMộc
2044Giáp TýKim

Xem thêm thông tin khác của người sinh năm 1996 tuổi Tý

Kết luận về những người sinh tuổi Tý

Theo truyền thống, cung hoàng đạo bắt đầu bằng con giáp Tý, rồi tới Sửu, Dần, Mẹo/Mão (của Trung Quốc là Thỏ thuộc hành thổ),Thìn,Tỵ,Ngọ,Mùi,Thân,Dậu,Tuất và Hợi.Sau đây là mười hai con giáp theo thứ tự,mỗi con giáp có các đặc điểm liên quan(Thiên Can,Triết lý Âm Dương,Tam Phân và ngũ hành).

  • Tý - 鼠, shǔ (子) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Thủy)
  • Sửu - 牛, niú (丑) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Thổ)
  • Dần - 虎, hǔ (寅) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Mộc)
  • Thố (thỏ)/Mèo (Mão, tức con mèo) - 卯, mǎo (卯) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Mộc)
  • Thìn - 龙/龍, lóng (辰) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Thổ)
  • Tỵ - 蛇, shé (巳) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Hỏa)
  • Ngọ - 马/馬, mǎ (午) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Hỏa)
  • Mùi - 羊, yáng (未) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Thổ)
  • Thân - 猴, hóu (申) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Kim)
  • Dậu - 鸡/雞, jī (酉) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Kim)
  • Tuất - 狗, gǒu (戌) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Thổ)
  • Hợi - 猪/豬, zhū (亥) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Thủy)

Trong chiêm tinh học Trung Quốc, các con giáp được gán theo năm đại diện cho cách người khác nhìn nhận về bạn hoặc cách bạn thể hiện bản thân. Một quan niệm sai lầm phổ biến rằng các con giáp của năm là con giáp duy nhất và nhiều mô tả phương Tây về chiêm tinh học Trung Quốc chỉ dựa trên hệ thống này.Trên thực tế,cũng có những con giáp được gán cho tháng (nội giáp), theo ngày(thực giáp) và giờ (bí giáp).Trái đất bao gồm tất cả 12 con giáp (địa chi) và 10 thiên can (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) thuộc 5 hành (Kim, Mộc, Thổ, Thuỷ, Hoả).

Lấy ví dụ,một người là tuổi Thìn vì họ được sinh ra vào năm Thìn,nhưng họ cũng có thể là Tỵ nội giáp,Sửu thực giáp và Mùi bí giáp. Xung đột giữa các con giáp trong một người và nhiều người là cách họ sống được gọi là Thái Tuế.