Bạn đang muốn tìm hiểu những người sinh tuổi Tỵ giống bạn? Chúng tôi sẽ liệt kê cho bạn danh sách những năm sinh tuổi Tỵ như nội dung dưới đây. Trước khi bước vào phần thống kê, chúng ta cùng nhau tìm hiểu sơ qua về tuổi Tỵ nhé.
Những người sinh tuổi Tỵ
Tỵ (巳) là một trong số 12 chi của Địa chi, thông thường được coi là địa chi thứ sáu. Đứng trước nó là Thìn, đứng sau nó là Ngọ. Tháng Tỵ trong nông lịch là tháng tư âm lịch. Về thời gian thì giờ Tỵ tương ứng với khoảng thời gian từ 09:00 tới 11:00 trong 24 giờ mỗi ngày. Về phương hướng thì Tỵ chỉ hướng nam đông nam. Theo Ngũ hành thì Tỵ tương ứng với Hỏa, theo thuyết Âm-Dương thì Tỵ là Âm. Tỵ mang ý nghĩa là ngừng lại, đình chỉ, chỉ trạng thái phát triển đã đạt tới cực đại của thực vật trên khắp mặt đất trong khoảng thời gian này tại các vĩ độ ôn đới thấp và nhiệt đới (khoảng cuối mùa xuân đầu mùa hè theo quan điểm của người Á Đông). Để tiện ghi nhớ hoặc là do sự giao thoa văn hóa nên mỗi địa chi được ghép với một trong 12 con giáp. Tỵ tương ứng với rắn. Trong lịch Gregory, năm Tỵ là năm mà chia cho 12 dư 9.
Tuổi Tỵ gồm những năm nào?
Năm | Can Chi | Mệnh |
---|---|---|
1785 | Ất Tỵ | Hỏa |
1797 | Đinh Tỵ | Thổ |
1809 | Kỷ Tỵ | Mộc |
1821 | Tân Tỵ | Kim |
1833 | Quý Tỵ | Thủy |
1845 | Ất Tỵ | Hỏa |
1857 | Đinh Tỵ | Thổ |
1869 | Kỷ Tỵ | Mộc |
1881 | Tân Tỵ | Kim |
1893 | Quý Tỵ | Thủy |
1905 | Ất Tỵ | Hỏa |
1917 | Đinh Tỵ | Thổ |
1929 | Kỷ Tỵ | Mộc |
1941 | Tân Tỵ | Kim |
1953 | Quý Tỵ | Thủy |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc |
2001 | Tân Tỵ | Kim |
2013 | Quý Tỵ | Thủy |
2025 | Ất Tỵ | Hỏa |
2037 | Đinh Tỵ | Thổ |
2049 | Kỷ Tỵ | Mộc |
Xem thêm thông tin khác của người sinh năm 2001 tuổi Tỵ
- Màu sắc hợp mệnh Kim 2001 gồm những màu gì?
- Tuổi Tân Tỵ 2001 sơn nhà màu gì?
- Cách hóa giải hướng nhà không hợp tuổi 2001
- Tuổi Tân Tỵ 2001 sinh tháng nào tốt?
- Tuổi Tân Tỵ 2001 làm nhà năm nào đẹp?
- Hướng nhà hợp tuổi Tân Tỵ 2001 gồm những hướng tốt xấu nào?
Kết luận về những người sinh tuổi Tỵ
Theo truyền thống, cung hoàng đạo bắt đầu bằng con giáp Tý, rồi tới Sửu, Dần, Mẹo/Mão (của Trung Quốc là Thỏ thuộc hành thổ),Thìn,Tỵ,Ngọ,Mùi,Thân,Dậu,Tuất và Hợi.Sau đây là mười hai con giáp theo thứ tự,mỗi con giáp có các đặc điểm liên quan(Thiên Can,Triết lý Âm Dương,Tam Phân và ngũ hành).
- Tý - 鼠, shǔ (子) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Thủy)
- Sửu - 牛, niú (丑) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Thổ)
- Dần - 虎, hǔ (寅) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Mộc)
- Thố (thỏ)/Mèo (Mão, tức con mèo) - 卯, mǎo (卯) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Mộc)
- Thìn - 龙/龍, lóng (辰) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Thổ)
- Tỵ - 蛇, shé (巳) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Hỏa)
- Ngọ - 马/馬, mǎ (午) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Hỏa)
- Mùi - 羊, yáng (未) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Thổ)
- Thân - 猴, hóu (申) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Kim)
- Dậu - 鸡/雞, jī (酉) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Kim)
- Tuất - 狗, gǒu (戌) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Thổ)
- Hợi - 猪/豬, zhū (亥) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Thủy)
Trong chiêm tinh học Trung Quốc, các con giáp được gán theo năm đại diện cho cách người khác nhìn nhận về bạn hoặc cách bạn thể hiện bản thân. Một quan niệm sai lầm phổ biến rằng các con giáp của năm là con giáp duy nhất và nhiều mô tả phương Tây về chiêm tinh học Trung Quốc chỉ dựa trên hệ thống này.Trên thực tế,cũng có những con giáp được gán cho tháng (nội giáp), theo ngày(thực giáp) và giờ (bí giáp).Trái đất bao gồm tất cả 12 con giáp (địa chi) và 10 thiên can (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) thuộc 5 hành (Kim, Mộc, Thổ, Thuỷ, Hoả).
Lấy ví dụ,một người là tuổi Thìn vì họ được sinh ra vào năm Thìn,nhưng họ cũng có thể là Tỵ nội giáp,Sửu thực giáp và Mùi bí giáp. Xung đột giữa các con giáp trong một người và nhiều người là cách họ sống được gọi là Thái Tuế.