Phong Thủy · 7 Tháng Ba, 2022

Tuổi Thân gồm những năm nào?

Bạn đang muốn tìm hiểu những người sinh tuổi Thân giống bạn? Chúng tôi sẽ liệt kê cho bạn danh sách những năm sinh tuổi Thân như nội dung dưới đây. Trước khi bước vào phần thống kê, chúng ta cùng nhau tìm hiểu sơ qua về tuổi Thân nhé.

tuổi Thân gồm những năm nào

Những người sinh tuổi Thân

Thân (申) là một trong số 12 chi của Địa chi, thông thường được coi là địa chi thứ chín. Đứng trước nó là Mùi, đứng sau nó là Dậu. Tháng Thân trong nông lịch là tháng bảy âm lịch. Về thời gian thì giờ Thân tương ứng với khoảng thời gian từ 15:00 tới 17:00 trong 24 giờ mỗi ngày. Về phương hướng thì Thân chỉ hướng tây tây nam. Theo Ngũ hành thì Thân tương ứng với Kim, theo thuyết Âm-Dương thì Thân là Dương. Thân mang ý nghĩa là ốm đau rên rỉ, chỉ trạng thái quả cây ngưng đọng không phát triển được nữa trong khoảng thời gian này tại các vĩ độ ôn đới thấp và nhiệt đới (khoảng đầu mùa thu theo quan điểm của người Á Đông). Để tiện ghi nhớ hoặc là do sự giao thoa văn hóa nên mỗi địa chi được ghép với một trong 12 con giáp. Thân tương ứng với khỉ. Trong lịch Gregory, năm Thân là năm mà chia hết cho 12

Tuổi Thân gồm những năm nào?

NămCan ChiMệnh
1788Mậu ThânThổ
1800Canh ThânMộc
1812Nhâm ThânKim
1824Giáp ThânThủy
1836Bính ThânHỏa
1848Mậu ThânThổ
1860Canh ThânMộc
1872Nhâm ThânKim
1884Giáp ThânThủy
1896Bính ThânHỏa
1908Mậu ThânThổ
1920Canh ThânMộc
1932Nhâm ThânKim
1944Giáp ThânThủy
1956Bính ThânHỏa
1968Mậu ThânThổ
1980Canh ThânMộc
1992Nhâm ThânKim
2004Giáp ThânThủy
2016Bính ThânHỏa
2028Mậu ThânThổ
2040Canh ThânMộc

Xem thêm thông tin khác của người sinh năm 1992 tuổi Thân

Kết luận về những người sinh tuổi Thân

Theo truyền thống, cung hoàng đạo bắt đầu bằng con giáp Tý, rồi tới Sửu, Dần, Mẹo/Mão (của Trung Quốc là Thỏ thuộc hành thổ),Thìn,Tỵ,Ngọ,Mùi,Thân,Dậu,Tuất và Hợi.Sau đây là mười hai con giáp theo thứ tự,mỗi con giáp có các đặc điểm liên quan(Thiên Can,Triết lý Âm Dương,Tam Phân và ngũ hành).

  • Tý - 鼠, shǔ (子) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Thủy)
  • Sửu - 牛, niú (丑) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Thổ)
  • Dần - 虎, hǔ (寅) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Mộc)
  • Thố (thỏ)/Mèo (Mão, tức con mèo) - 卯, mǎo (卯) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Mộc)
  • Thìn - 龙/龍, lóng (辰) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Thổ)
  • Tỵ - 蛇, shé (巳) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Hỏa)
  • Ngọ - 马/馬, mǎ (午) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Hỏa)
  • Mùi - 羊, yáng (未) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Thổ)
  • Thân - 猴, hóu (申) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Kim)
  • Dậu - 鸡/雞, jī (酉) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Kim)
  • Tuất - 狗, gǒu (戌) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Thổ)
  • Hợi - 猪/豬, zhū (亥) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Thủy)

Trong chiêm tinh học Trung Quốc, các con giáp được gán theo năm đại diện cho cách người khác nhìn nhận về bạn hoặc cách bạn thể hiện bản thân. Một quan niệm sai lầm phổ biến rằng các con giáp của năm là con giáp duy nhất và nhiều mô tả phương Tây về chiêm tinh học Trung Quốc chỉ dựa trên hệ thống này.Trên thực tế,cũng có những con giáp được gán cho tháng (nội giáp), theo ngày(thực giáp) và giờ (bí giáp).Trái đất bao gồm tất cả 12 con giáp (địa chi) và 10 thiên can (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) thuộc 5 hành (Kim, Mộc, Thổ, Thuỷ, Hoả).

Lấy ví dụ,một người là tuổi Thìn vì họ được sinh ra vào năm Thìn,nhưng họ cũng có thể là Tỵ nội giáp,Sửu thực giáp và Mùi bí giáp. Xung đột giữa các con giáp trong một người và nhiều người là cách họ sống được gọi là Thái Tuế.