Bạn đang muốn tìm hiểu những người sinh tuổi Dậu giống bạn? Chúng tôi sẽ liệt kê cho bạn danh sách những năm sinh tuổi Dậu như nội dung dưới đây. Trước khi bước vào phần thống kê, chúng ta cùng nhau tìm hiểu sơ qua về tuổi Dậu nhé.
Những người sinh tuổi Dậu
Dậu (酉) là một trong số 12 chi của Địa chi, thông thường được coi là địa chi thứ mười, đứng trước nó là Thân, đứng sau nó là Tuất. Tháng Dậu trong nông lịch là tháng tám âm lịch. Về thời gian thì giờ Dậu tương ứng với khoảng thời gian từ 17:00 tới 19:00 trong 24 giờ mỗi ngày. Về phương hướng thì Dậu chỉ phương chính tây. Theo Ngũ hành thì Dậu tương ứng với Kim, theo thuyết Âm-Dương thì Dậu là Âm. Dậu mang ý nghĩa co nhỏ lại, chỉ trạng thái của quả cây đã phát triển tột bậc và bắt đầu teo tóp tại các vĩ độ ôn đới thấp và nhiệt đới. Để tiện ghi nhớ hoặc là do sự giao thoa văn hóa nên mỗi địa chi được ghép với một trong 12 con giáp. Tại Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên (gồm cả Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Hàn Quốc), Nhật Bản và Việt Nam thì Dậu tương ứng với gà. Trong lịch Gregory, năm Dậu là năm mà chia cho 12 dư 1.
Tuổi Dậu gồm những năm nào?
Năm | Can Chi | Mệnh |
---|---|---|
1789 | Kỷ Dậu | Thổ |
1801 | Tân Dậu | Mộc |
1813 | Quý Dậu | Kim |
1825 | Ất Dậu | Thủy |
1837 | Đinh Dậu | Hỏa |
1849 | Kỷ Dậu | Thổ |
1861 | Tân Dậu | Mộc |
1873 | Quý Dậu | Kim |
1885 | Ất Dậu | Thủy |
1897 | Đinh Dậu | Hỏa |
1909 | Kỷ Dậu | Thổ |
1921 | Tân Dậu | Mộc |
1933 | Quý Dậu | Kim |
1945 | Ất Dậu | Thủy |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ |
1981 | Tân Dậu | Mộc |
1993 | Quý Dậu | Kim |
2005 | Ất Dậu | Thủy |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa |
2029 | Kỷ Dậu | Thổ |
2041 | Tân Dậu | Mộc |
Xem thêm thông tin khác của người sinh năm 1993 tuổi Dậu
- Màu sắc hợp mệnh Kim 1993 gồm những màu gì?
- Tuổi Quý Dậu 1993 sơn nhà màu gì?
- Cách hóa giải hướng nhà không hợp tuổi 1993
- Tuổi Quý Dậu 1993 sinh tháng nào tốt?
- Tuổi Quý Dậu 1993 làm nhà năm nào đẹp?
- Hướng nhà hợp tuổi Quý Dậu 1993 gồm những hướng tốt xấu nào?
Kết luận về những người sinh tuổi Dậu
Theo truyền thống, cung hoàng đạo bắt đầu bằng con giáp Tý, rồi tới Sửu, Dần, Mẹo/Mão (của Trung Quốc là Thỏ thuộc hành thổ),Thìn,Tỵ,Ngọ,Mùi,Thân,Dậu,Tuất và Hợi.Sau đây là mười hai con giáp theo thứ tự,mỗi con giáp có các đặc điểm liên quan(Thiên Can,Triết lý Âm Dương,Tam Phân và ngũ hành).
- Tý - 鼠, shǔ (子) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Thủy)
- Sửu - 牛, niú (丑) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Thổ)
- Dần - 虎, hǔ (寅) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Mộc)
- Thố (thỏ)/Mèo (Mão, tức con mèo) - 卯, mǎo (卯) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Mộc)
- Thìn - 龙/龍, lóng (辰) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Thổ)
- Tỵ - 蛇, shé (巳) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Hỏa)
- Ngọ - 马/馬, mǎ (午) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Hỏa)
- Mùi - 羊, yáng (未) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Thổ)
- Thân - 猴, hóu (申) (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố Kim)
- Dậu - 鸡/雞, jī (酉) (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố Kim)
- Tuất - 狗, gǒu (戌) (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố Thổ)
- Hợi - 猪/豬, zhū (亥) (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố Thủy)
Trong chiêm tinh học Trung Quốc, các con giáp được gán theo năm đại diện cho cách người khác nhìn nhận về bạn hoặc cách bạn thể hiện bản thân. Một quan niệm sai lầm phổ biến rằng các con giáp của năm là con giáp duy nhất và nhiều mô tả phương Tây về chiêm tinh học Trung Quốc chỉ dựa trên hệ thống này.Trên thực tế,cũng có những con giáp được gán cho tháng (nội giáp), theo ngày(thực giáp) và giờ (bí giáp).Trái đất bao gồm tất cả 12 con giáp (địa chi) và 10 thiên can (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) thuộc 5 hành (Kim, Mộc, Thổ, Thuỷ, Hoả).
Lấy ví dụ,một người là tuổi Thìn vì họ được sinh ra vào năm Thìn,nhưng họ cũng có thể là Tỵ nội giáp,Sửu thực giáp và Mùi bí giáp. Xung đột giữa các con giáp trong một người và nhiều người là cách họ sống được gọi là Thái Tuế.