Phong Thủy · 5 Tháng Ba, 2022

Sinh ngày 24 tháng 12 là cung Hoàng Đạo gì?

Horoscope /’hɔrəskoup/ (tử vi) và Astrology /əs’trɔlədʤi/ (chiêm tinh học) luôn là hai chủ đề được tìm kiếm nhiều nhất trên Internet. Cung hoàng đạo tiếng Anh có tức là Zodiac hay còn được gọi là vòng tròn Zodiac, còn tiếng Hy Lạp tức là “Vòng tròn của những linh vật”. Theo những nhà thiên văn học thời cổ đại, dưới khoảng thời gian 30 đến 31 ngày, Mặt Trời sẽ đi qua một dưới mười hai chòm sao tạo thành 12 cung dưới vòng tròn Hoàng đạo.

Giống như trong phuong thủy của Phương Đông có 12 con giáp thì trong Phương Tây lại có 12 cung hoàng đạo, tượng trưng cho 12 chòm sao. Vì các chòm sao trông giống hình thù con vật nên 12 cung hoàng cũng được thể hiện thành 12 con vật tựa như 12 con giáp trong Phong thủy Phương Đông vậy. Đó là: Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử, Cự Giải, Sư Tử, Xử Nữ, Thiên Bình, Thiên Yết, Nhân Mã, Ma Kết, Bảo Bình và Song Ngư. Còn ở Việt Nam ta có 12 con giáp là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và Hợi. Bạn đang quan tâm ngày 24 tháng 12 thuộc cung Hoàng Đạo nào? Đừng vội, chúng ta cùng đi tìm hiểu sơ qua về cung Hoàng Đạo nhé.

12 Cung hoàng Đạo là gì?

Trong chiêm tinh học phương Tây, 12 cung Hoàng Đạo là mười hai cung 30° của Hoàng Đạo, bắt đầu từ điểm xuân phân (một trong những giao điểm của Hoàng Đạo với Xích đạo thiên cầu), còn được gọi là Điểm Đầu của Bạch Dương. Thứ tự của 12 cung Hoàng Đạo là Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử, Cự Giải, Sư Tử, Xử Nữ, Thiên Bình, Thiên Yết, Nhân Mã, Ma Kết, Bảo Bình và Song Ngư. Mỗi khu vực được đặt tên theo chòm sao mà nó đi qua trong lúc được đặt tên.

Ở Việt Nam thì cũng có Hoàng Đạo nhưng mà là Giờ Hoàng Đạo và Ngày Hoàng Đạo. Giờ hoàng đạo là giờ tốt theo phong tục. Theo phong tục của người dân Việt Nam thì có hai loại giờ: giờ hoàng đạo và giờ hắc đạo. Giờ hoàng đạo nghĩa là giờ tốt, có thể làm được nhiều việc trọng đại như: ăn cưới, đón cô dâu, nhập học, làm tang lễ, an táng, thành hôn, giao dịch, buôn bán, giao tiếp, ... Ngày hoàng đạo là ngày tốt, ngày lành, ngày đại cát đại lợi và được thần thiện (thần tốt) cai quản. Ngày hoàng đạo thường được chọn làm ngày để thực hiện những việc trọng đại với một cá nhân hoặc tập thể. Theo quan niệm xưa, mọi việc tiến hành trong ngày hoàng đạo sẽ đều diễn ra suôn sẻ, như ý muốn và thành công.

Sinh ngày 24 tháng 12 là cung gì?

Sinh ngày 24 tháng 12 thuộc cung Ma Kết, có tên tiếng Anh là Capricorn và tượng trưng bởi hình ảnh Con Dê (sinh từ 22 tháng 12 - 19 tháng 1). Thiên thể cai trị cung Ma Kết hiện tại là Sao Thổ, thời cổ đại cũng là Sao Thổ. Cung Ma Kết tượng trưng cho nguyên tố Đất có tính chất Hành động, năng động, chủ động, tác động lớn. Cực tính Âm Nữ thích kiềm chế và Thực tiễn, thận trọng, thế giới vật chất. Con số tượng trưng là 10 và có cung từ 270° đến 300°. Cự Giải đối lập với Ma Kết.

sinh ngày 24 tháng 12 là cung Ma Kết

Những người thuộc cung Ma Kết dường như không biết đùa hay lừa dối. Do vậy, Ma Kết luôn nhận được sự tin tưởng của mọi người xung quanh cộng với sự chân thành và khả năng tạo thiện cảm ngay lần đầu gặp mặt. Tuy nhiên, cung Ma Kết lại khá bảo thủ, hơi bướng bỉnh và không chịu lắng nghe ý kiến của mọi người. Cung Ma Kết có kí hiệu là:

Nguồn gốc cung Ma Kết sinh ngày 24/12

Ma Kết - Capricorn (♑), hay còn gọi là Nam Dương, là cung chiêm tinh thứ mười trong Hoàng Đạo, bắt nguồn từ chòm sao Ma Kết và nằm ở giữa độ thứ 270 và 300 của kinh độ thiên thể. Trong chiêm tinh học, Ma Kết được coi là cung Đất (cùng với Kim Ngưu và Xử Nữ), cung hướng nội, và là một trong 4 cung Thống lĩnh (cùng với Bạch Dương, Cự Giải và Thiên Bình). Ma Kết được trị vì bởi Sao Thổ. Những người được sinh ra khi Mặt Trời ở cung này được gọi là Capricornian (Những người sinh cung Ma Kết). Thông thường, Mặt Trời đi qua vùng hoàng đạo này giữa ngày 22 tháng 12 đến ngày 19 tháng 1 hàng năm.

Capricorn hay dê biển (Seagoat) là hình ảnh của nam thần xứ Babylon, đầy quyền năng tên là Ea. Ông có nửa dưới cơ thể là cá, đầu và mình dê. Ban đêm, vị thần sống trong đại dương nhưng mỗi ngày đều ngoi lên để canh giữ đất liền. Nhưng thần thoại Hy Lạp không nói đến dê biển mà nói đến Pan, một bán thần (demigod) có nửa trên là người nửa dưới là dê. Ông là con của thần Hermes và một nữ thần biển (Nymph). Khi Pan ra đời, nữ thần hét lên vì khiếp sợ và bỏ chạy mất trong khi Hermes thương đứa con dị dạng, đưa nó lên Olympus nơi các vị thần khác cũng thích cậu bé. Từ đó Pan trở thành vị thần của các mục đồng và gia súc, gánh vác trách nhiệm của cha. Anh không ở lại Olympus mà thích sống trong những bóng cây trên núi cao.

Thông tin thêm về cung Hoàng Đạo

Cai trị là sự kết nối giữa các hành tinh, cung và nhà tương quan. Trong chiêm tinh học phương Tây truyền thống, mỗi cung được cai trị bởi một trong bảy hành tinh khả kiến (lưu ý rằng trong chiêm tinh học, Mặt Trời và Mặt Trăng được gọi là 'Ánh Sáng' hoặc các ngôi sao cố định, trong khi các thiên thể khác được gọi là các hành tinh hoặc kẻ lang thang, tức là các ngôi sao lang thang trái ngược với các ngôi sao cố định). Các quyền cai trị truyền thống như sau: Bạch Dương (Sao Hỏa), Kim Ngưu (Sao Kim), Song Tử (Sao Thủy), Cự Giải (Mặt Trăng), Sư Tử (Mặt Trời), Xử Nữ (Sao Thủy), Thiên Bình (Sao Kim), Thiên Yết (Sao Diêm Vương), Nhân Mã (Sao Mộc), Ma Kết (Sao Thổ), Bảo Bình (Sao Thiên Vương) và Song Ngư (Sao Hải Vương).

sinh ngày 24 tháng 12 là cung gì
Mười hai cung hoàng đạo. Mỗi dấu chấm đánh dấu sự bắt đầu của một cung và cách nhau 30°.

Các nhà chiêm tinh thiên về tâm lý thường tin rằng Sao Thổ cai trị hoặc đồng cai trị Bảo Bình thay cho Sao Thiên Vương; Sao Hải Vương cai trị hoặc đồng cai trị Song Ngư thay cho Sao Mộc, và Sao Diêm Vương cai trị hoặc đồng cai trị Thiên Yết thay cho Sao Hỏa. Một số nhà chiêm tinh tin rằng hành tinh vi hình Chiron có thể là người cai trị Xử Nữ, trong khi nhóm các nhà chiêm tinh hiện đại khác cho rằng Ceres là người cai trị Kim Ngưu.

Xung khắc giữa các cung Hoàng Đạo

Mỗi cung đều có đối lập, nghĩa là có sáu cặp đối lập. Các nguyên tố Lửa và Khí đối lập nhau và các nguyên tố Đất và Nước đối lập nhau. Cung mùa xuân đối lập với cung mùa thu, và cung mùa đông đối lập với cung mùa hè.

  • Bạch Dương đối lập với Thiên Bình
  • Cự Giải đối lập với Ma Kết
  • Song Tử đối lập với Nhân Mã
  • Song Ngư đối lập với Xử Nữ
  • Kim Ngưu đối lập với Thiên Yết
  • Sư Tử đối lập với Bảo Bình

Bảng thời gian cung Hoàng Đạo

Kí hiệuCungThời gianSao cai trị [cổ đại]Sao cai trị [hiện tại]
Bạch Dương21 tháng 3 - 19 tháng 4Sao HoảSao Hoả
Kim Ngưu20 tháng 4 - 20 tháng 5Sao KimSao Kim
Song Tử21 tháng 5 - 20 tháng 6Sao ThủySao Thủy
Cự Giải21 tháng 6 - 22 tháng 7Mặt TrăngMặt Trăng
Sư Tử23 tháng 7 - 22 tháng 8Mặt TrờiMặt Trời
Xử Nữ23 tháng 8 - 22 tháng 9Sao ThủyTrái Đất
Thiên Bình23 tháng 9 - 22 tháng 10Sao KimSao Kim
Thiên Yết23 tháng 10 - 22 tháng 11Sao Diêm VươngSao Hoả
Nhân Mã23 tháng 11 - 21 tháng 12Sao MộcSao Mộc
Ma Kết22 tháng 12 - 19 tháng 1Sao ThổSao Thổ
Bảo Bình20 tháng 1 - 18 tháng 2Sao Thiên VươngSao Thổ
Song Ngư19 tháng 2 - 20 tháng 3Sao Hải VươngSao Mộc

12 cung Hoàng Đạo Phương Đông

  • 子 Tý (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố cố định Thủy): năm Tý là năm 1900, 1912, 1924, 1936, 1948, 1960, 1972, 1984, 1996, 2008, 2020, 2032. Tý cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Tý là 11pm – 1am.
  • 丑 Sửu (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố cố định Thổ:[41] năm Sửu là năm 1901, 1913, 1925, 1937, 1949, 1961, 1973, 1985, 1997, 2009, 2021, 2033. Sửu cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Sửu là 1am – 3am.
  • 寅 Dần (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố cố định Mộc): năm Dần là năm 1902, 1914, 1926, 1938, 1950, 1962, 1974, 1986, 1998, 2010, 2022, 2034. The Dần cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Dần là 3am – 5am.
  • 卯 Mão (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố cố định Mộc): năm Mèo ở Việt Nam là năm Thỏ ở Trung Quốc, là năm 1903, 1915, 1927, 1939, 1951, 1963, 1975, 1987, 1999, 2011, 2023, 2035. Thỏ cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Thỏ là 5am – 7am.
  • 辰 Thìn (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố cố định Thổ[41]): năm Thìn là năm 1904, 1916, 1928, 1940, 1952, 1964, 1976, 1988, 2000, 2012, 2024, 2036. Thìn cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Thìn là 7am – 9am.
  • 巳 Tỵ (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố cố định Hỏa): năm Tỵ là năm 1905, 1917, 1929, 1941, 1953, 1965, 1977, 1989, 2001, 2013, 2025, 2037. Tỵ cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Tỵ là 9am – 11am.
  • 午 Ngọ (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố cố định Hỏa): năm Ngọ là năm 1906, 1918, 1930, 1942, 1954, 1966, 1978, 1990, 2002, 2014, 2026, 2038. Ngọ cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Ngọ là 11am – 1pm.
  • 未 Mùi (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố cố định Thổ[41]): năm Mùi là năm 1907, 1919, 1931, 1943, 1955, 1967, 1979, 1991, 2003, 2015, 2027, 2039. Mùi cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Mùi là 1pm – 3pm.
  • 申 Thân (Dương, Tam Phân thứ 1, Nguyên tố cố định Kim): năm Thân là năm 1908, 1920, 1932, 1944, 1956, 1968, 1980, 1992, 2004, 2016, 2028, 2040. Thân cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Thân là 3pm – 5pm.
  • 酉 Dậu (Âm, Tam Phân thứ 2, Nguyên tố cố định Kim): năm Dậu là năm 1909, 1921, 1933, 1945, 1957, 1969, 1981, 1993, 2005, 2017, 2029, 2041. Dậu cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Dậu là 5pm – 7pm.
  • 戌 Tuất (Dương, Tam Phân thứ 3, Nguyên tố cố định Thổ[41]): năm Tuất là năm 1910, 1922, 1934, 1946, 1958, 1970, 1982, 1994, 2006, 2018, 2030, 2042. Tuất cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Tuất là 7pm – 9pm.
  • 亥 Hợi (Âm, Tam Phân thứ 4, Nguyên tố cố định Thủy): năm Hợi là năm 1911, 1923, 1935, 1947, 1959, 1971, 1983, 1995, 2007, 2019, 2031, 2043. Hợi cũng tương ứng với một tháng nhất định trong năm. Giờ Hợi là 9pm – 11pm.
[formtraphongthuy]

Kết luận về sinh ngày 24 tháng 12 là cung gì

Trên đây là những chia sẻ về người sinh ngày 24 tháng 12 thuộc cung Ma Kết, hy vọng rằng các bạn cũng đã hiểu rõ hơn về cung Ma Kết của mình cũng như các thông tin liên quan đến tính cách, nguồn gốc, hình ảnh, tượng trưng của cung Ma Kết sinh ngày 24/12.