Các bạn đang muốn tra xem ngày 23 tháng 01 năm 2002 khi chuyển sang am lịch là ngày bao nhiêu? Sinh ngày 23/01/2002 có đẹp không, có tốt không? Hiểu được những thắc mắc về ngày sinh của bạn, chúng tôi có bài giải thích như sau.
Thông tin về ngày 23 tháng 01 năm 2002 dương lịch như sau:
- Ngày 23/01/2002 chuyển sang âm lịch là ngày: 11/12/2001 (Tuổi Tân Tỵ).
- Ngày 23/01/2002 là thứ mấy: Thứ 4 (Wednesday).
- Tháng Âm: Tháng Chạp (Tháng Tân Sửu).
- Tháng 12/2001 âm lịch có nhuận không: Không.
- Năm 2001 nhuận tháng mấy: Không có tháng nhuận.
- Tháng 12/2001 âm lịch là tháng đủ hay thiếu: Đủ.
- Năm 2001 theo âm lịch có nhuận không: Năm âm không nhuận (Năm Tân Tỵ).
- Năm 2002 dương có nhuận không: Năm dương không nhuận.
- Tiết khí: Đại hàn.
- Can Chi năm: Năm Tân Tỵ.
- Can Chi tháng: Tháng Tân Sửu.
- Can Chi ngày: Tân Mão.
- Ngày 23/01/2002 tức 11/12/2001 âm lịch là ngày gì: Bình thường.
- Con giáp: Rắn.
- Giờ hoàng đạo của ngày 23/01/2002 dương tức 11/12/2001 gồm: Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19).
Như vậy, qua những thông tin trên bạn đã nắm được ngày 23 tháng 01 năm 2002 là ngày bao nhiêu trong âm lịch rồi đúng không? Xin nhắc lại, đó chính là ngày 11/12/2001 tức ngày Tân Mão tháng Tháng Tân Sửu năm Năm Tân Tỵ. Người sinh ngày 23 tháng 01 năm 2002 là Tuổi Tỵ tức là tuổi con Rắn. Cần lưu ý thêm là: Mặc dù sinh năm dương lịch là năm 2002 nhưng rốt cuộc người sinh ngày 23/01/2002 vẫn là tuổi con Rắn (Tân Tỵ), bởi lẽ ngày 23/01/2002 chuyển sang ngày âm lịch là ngày 11/12/2001 (Tân Tỵ).
Thông tin về tuổi Tân Tỵ 2001
Trước khi tìm hiểu tuổi Tân Tỵ 2001 sinh tháng nào đẹp, chúng ta cùng tìm hiểu một số thông tin cơ bản về những người sinh năm 2001 (năm sinh âm lịch).
- Thời gian sinh: năm 2001 (âm lịch), tức 24/1/2001 đến trước ngày 12/2/2002 (không tính ngày 12/2/2002).
- Thiên Can: Tân, tương hợp với Mậu, tương hình với Đinh, Kỷ.
- Địa Chi: Tỵ, tam hợp với Tỵ, Dậu, Sửu. Tứ hành xung với: Dần – Thân – Tỵ – Hợi.
1973 (Quý Sửu), 1977 (Đinh Tỵ), 1981 (Tân Dậu), 1985 (Ất Sửu), 1989 (Kỷ Tỵ), 1993 (Quý Dậu), 1997 (Đinh Sửu), 2001 (Tân Tỵ), 2005 (Ất Dậu), 2009 (Kỷ Sửu), 2013 (Quý Tỵ), 2017 (Đinh Dậu), 2021 (Tân Sửu). - Con giáp: Rắn.
- Năm âm lịch: Tân Tỵ.
- Mệnh: Kim - mà cụ thể ở đây là Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong), tuổi Tân Tỵ [Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông)]. Mệnh Kim tương sinh với mệnh Thủy và tương khắc với mệnh Hỏa.
- Cung mệnh Tân Tỵ 2001 Nam giới: Cấn (Tây Tứ Mệnh).
- Cung mệnh Tân Tỵ 2001 Nữ giới: Đoài (Tây Tứ Mệnh).
Bạn cũng có thể tham khảo một số bài viết liên quan về tuổi Tân Tỵ 2001 mệnh Kim tại đây như:
- Màu sắc hợp mệnh Kim 2001 gồm những màu gì?
- Tuổi Tân Tỵ 2001 sơn nhà màu gì?
- Cách hóa giải hướng nhà không hợp tuổi 2001
- Tuổi Tân Tỵ 2001 sinh tháng nào tốt?
- Tuổi Tỵ gồm những năm nào?
- Tuổi Tân Tỵ 2001 làm nhà năm nào đẹp?
- Hướng nhà hợp tuổi Tân Tỵ 2001 gồm những hướng tốt xấu nào?
- Nam sinh năm 2001 hợp với tuổi nào để cưới?
- Nữ sinh năm 2001 hợp với tuổi nào để cưới?
Sinh ngày 23/01/2002 mệnh gì?
Những người sinh ngày 23/01/2002 dương lịch tức ngày 11/12/2001 âm lịch tuổi Tân Tỵ sinh năm 2001 là mệnh Kim - mà cụ thể ở đây là Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong), tuổi Tân Tỵ [Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông)], sẽ tương hợp với mệnh Thủy, tương khắc với mệnh Hỏa. Mệnh Kim hợp với màu sắc cơ bản như: Trắng, xám, vàng nhạt, nâu, vàng đậm. Sinh năm 2001 Nam giới thuộc cung Cấn (Tây Tứ Mệnh), Nữ giới thuộc cung Đoài (Tây Tứ Mệnh), các hướng nhà tốt đối với Nam là: Tây Nam (Sinh Khí), Tây Bắc (Thiên Y), Tây (Diên Niên), Đông Bắc (Phục Vị) và đối với Nữ là: Tây Bắc (Sinh Khí), Tây Nam (Thiên Y), Đông Bắc (Diên Niên), Tây (Phục Vị). Xem thêm Hướng nhà hợp tuổi Tân Tỵ 2001 gồm những hướng tốt xấu nào? tại đây.
Hướng nhà cho người sinh 23/01/2002
Tuy cùng sinh năm 2001 tuổi Tân Tỵ có mệnh là Kim nhưng theo cung bát trạch thì cung theo giới tính Nam là cung Cấn (Tây Tứ Mệnh) và giới tính nữ là cung Đoài (Tây Tứ Mệnh). Cụ thể là:
Hướng nhà TỐT cho người sinh năm 2001 giới tính Nam gồm:
- Hướng Tây Nam (Sinh Khí).
- Hướng Tây Bắc (Thiên Y).
- Hướng Tây (Diên Niên).
- Đông Bắc (Phục Vị).
Hướng nhà KHÔNG TỐT cho người sinh năm 2001 âm lịch giới tính Nam gồm các hướng sau:
- Hướng Đông Nam (Tuyệt Mệnh).
- Hướng Bắc (Ngũ Quỷ).
- Hướng Đông (Lục Sát).
- Hướng Nam (Họa Hại).
Hướng nhà TỐT cho người sinh năm 2001 giới tính Nữ gồm:
- Hướng Tây Bắc (Sinh Khí).
- Hướng Tây Nam (Thiên Y).
- Hướng Đông Bắc (Diên Niên).
- Tây (Phục Vị).
Hướng nhà KHÔNG TỐT cho người sinh năm 2001 âm lịch giới tính Nữ gồm các hướng sau:
- Hướng Đông (Tuyệt Mệnh).
- Hướng Nam (Ngũ Quỷ).
- Hướng Đông Nam (Lục Sát).
- Hướng Bắc (Họa Hại).
Sinh ngày 23 tháng 01 là cung gì?
Sinh ngày 23 tháng 01 thuộc cung Bảo Bình, có tên tiếng Anh là Aquarius và tượng trưng bởi hình ảnh Người gánh nước (sinh từ 20 tháng 1 - 18 tháng 2). Thiên thể cai trị cung Bảo Bình hiện tại là Sao Thiên Vương, thời cổ đại là Sao Thổ. Cung Bảo Bình tượng trưng cho nguyên tố Khí có tính chất Chống lại sự thay đổi, sức mạnh ý chí lớn, không linh hoạt. Cực tính Dương Nam thích thể hiện và Giao tiếp, xã hội hóa, khái niệm hóa. Con số tượng trưng là 11 và có cung từ 300° đến 330°. Sư Tử đối lập với Bảo Bình.
Những người thuộc cung Bảo Bình thường sở hữu tính tình năng động, hoạt bát và thích khám phá cái mới. Bảo Bình cũng thường là những người chu toàn và hay chuẩn bị trước mọi thứ để hoàn thành công việc một cách tốt nhất. Mặc dù vậy nhưng cung Bảo Bình lại rất dễ nổi loạn và đôi khi không chịu lắng nghe người khác. Điều này sẽ khiến cho mọi người xung quanh cảm thấy mệt mỏi và bị ảnh hưởng đến các mối quan hệ của của mình. Cung Bảo Bình có kí hiệu là:
♒
Nguồn gốc cung Bảo Bình sinh ngày 23/01
Bảo Bình - Aquarius (♒), hay còn gọi là Thủy Bình, Bảo Bình Tòa (Hy Lạp: Ύδροχόος, 'Hudrokhoös', Latin: 'Aquārius'), là cung chiêm tinh thứ mười một trong Hoàng Đạo, bắt nguồn từ chòm sao Bảo Bình và nằm ở độ thứ 300 và 330 của kinh độ thiên thể. Trong chiêm tinh học, Bảo Bình được xem là chòm sao chủ động (tích cực). Bảo Bình còn được coi là một cung Khí (cùng với Thiên Bình và Song Tử) và là một trong 4 cung kiên định (cùng với Sư Tử, Kim Ngưu và Thiên Yết). Bảo Bình từ xưa vẫn được Sao Thổ trị vì, và từ khi phát hiện, Sao Thiên Vương cũng được coi là hành tinh đồng cai trị của cung này.
Trong nhiều nền văn hoá cổ đại, kể cả Babylon, Ai Cập và Hy Lạp, có một vị thần tên 'Thần mang nước' hay 'Thần đổ nước'. Nước đã cưu mang và duy trì sự sống, do đó quyền lực làm cho nước đổ xuống từ thiên đường nằm trong số quyền năng được con người cổ đại tôn kính nhất. Theo thần thoại Hy Lạp thì Zeus là 'Thần mang nước'. Trong cương vị vua của các vị thần, một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của ông là tạo ra bão. Chòm sao Bảo Bình là biểu tượng cho 'Thần mang nước Zeus'.
Một thần thoại khác lại nói đến Deucalion, người sống sót duy nhất trong trận Đại hồng thủy và 'Thời đại đồ sắt' trong thần thoại Hy Lạp. Ở thời đại này con người cũng tàn bạo như thú dữ giết chóc lẫn nhau, bất kể cha con. Lời giáo huấn của thần thánh không có giá trị gì với họ. Thất vọng, Zeus đã tạo ra trận lụt lớn trên Trái Đất, giết chết mọi người trừ Deucalion và vợ Pyrrha (Trong chuyến thăm Trái Đất cuối cùng, Zeus thấy cặp vợ chồng này dù sống trong túp lều đơn sơ không có đủ thức ăn, vật dụng nhưng vẫn cung cấp đầy đủ thức ăn chỗ ở cho mình nên ông mới cho họ sống qua trận lụt) đồng thời giúp họ tạo ra chủng tộc người mới mạnh hơn và có đạo đức. Deucalion chính là 'Thần mang nước' được đặc trưng bởi chòm sao Bảo Bình, hiện nay gọi là cung Bảo Bình.
Cũng có một vài truyền thuyết khác. Các vị thần mở tiệc trong ngôi đền Olympian, và uống rượu của Thần rượu nho Dionysus. Con gái của Zeus và Hera, Hebe, được giao nhiệm vụ rót rượu cho các vị thần. Vẻ đẹp của Hebe nức tiếng gần xa, và nàng đã đến tuổi thành hôn, cũng vì thế mà nhanh chóng kết hôn cùng Anh hùng Heracles - con trai của thần Zeus. Do đó nàng không thể tiếp tục đảm nhiệm công việc rót rượu. Thần Zeus phải tìm kiếm người thay thế phù hợp. Một ngày kia, thần Zeus xuống trần gian, phát hiện một thiếu niên chăn dê, đó chính là Hoàng tử Ganymede của thành Troy. Say lòng trước vẻ đẹp của chàng, Zeus bèn hóa thân thành chim đại bàng (Sau này chính là chòm sao Thiên Ưng) và quắp lấy cậu và bay đi. Người thiếu niên đó sau này đổi tên thành Carney Maidstone, là người chăn dê của cung đình. Thần Zeus ban cho chàng vẻ đẹp thanh xuân vĩnh cửu, nhưng phải đảm nhiệm việc rót rượu cả đời. Chàng thiếu niên cho rằng đó là một niềm vinh hạnh lớn lao, cảm động Zeus một cách sâu sắc. Biết chuyện, nữ thần Hera nổi cơn thịnh nộ. Zeus bèn đưa chàng lên trời thành chòm sao Bảo Bình, lúc nào cũng hướng về chòm sao Thiên Ưng mỉm cười rót rượu.
Tuổi Tân Tỵ 2002 sinh tháng nào tốt?
Người tuổi Tân Tỵ sinh năm 2002 và sinh vào các tháng sau đây sẽ có vận mệnh tương ứng, đương nhiên là lấy tháng âm lịch và nội dung chỉ để tham khảo. Với ngày sinh dương là 23/01/2002 tức 11/12/2001 là Tháng Tân Sửu - Tháng 12 âm lịch.
- Sinh vào tháng 1: Đây là thời điểm dương khí vượng, vạn vật sinh trưởng phát triển. Những người tuổi Tỵ sinh vào tháng Giêng nhiều tham vọng, dự định. Tuy nhiên, họ thường phải tự gây dựng sự nghiệp từ hai bàn tay trắng, tự dùng nỗ lực của bản thân nên có thể sẽ khó khăn hơn người khác.
- Sinh vào tháng 2: Bản mệnh không ưa bàn luận chuyện thị phi trên đời, thích sự an tĩnh và ít sóng gió. Vì thế mà họ ít theo đuổi các vụ làm ăn mạo hiểm. Trung vận và hậu hận bản mệnh sống dư dật, được nhiều phúc đức hơn.
- Sinh vào tháng 3: Tháng 3 âm lịch rơi vào tiết Thanh minh, ảnh hưởng rất tích cực đến tính cách và vận mệnh người tuổi Tỵ. Họ là những người có tâm sáng, đầu óc thông tuệ, sống chính trực và nhân ái. Trong sự nghiệp, họ có sự ứng biến linh hoạt trước mọi tình huống, hóa giải mọi khó khăn trắc trở.
- Sinh vào tháng 4: Họ có đầu óc mở mang, suy nghĩ sâu và rộng hơn người khác. Bản mệnh cũng nhận được sự yêu quý và tin cậy của mọi người bởi sự trung thực, sẵn lòng giúp đỡ kẻ yếu.
- Sinh vào tháng 5: Người tuổi Tỵ sinh tháng 5 có công danh sự nghiệp rạng rỡ. Họ có nhiều điểm mạnh và biết tận dụng những điểm mạnh này để phát triển, bội thu tiền tài. Về già bản mệnh được hưởng hưu nhàn, bình yên quây quần bên con cháu.
- Sinh vào tháng 6: Những người này vừa có đức vừa có tài. Họ có chuyên môn sâu rộng, tài giỏi, lại là người sống tình cảm. Vì thế, sống bên cạnh họ rất thoải mái, được quan tâm đúng mực, tinh tế.
- Sinh vào tháng 7: Người sinh vào tháng 7 học rộng tài cao, trí dũng song toàn. Dù phát triển theo hướng nào, nghiên cứu học thuật hay làm ăn buôn bán bản mệnh cũng đều có thể thành công.
- Sinh vào tháng 8: Nhanh nhẹn, hoạt bát, thích vận động là đặc trưng trong tính cách của người tuổi Tỵ sinh vào tháng 8 âm lịch. Họ là người từng trải, ưa thử thách và kết bạn khắp bốn phương.
- Sinh vào tháng 9: Đây không phải là người thành công nhờ vào may mắn. Bản mệnh thích được khám phá, trải nghiệm, nỗ lực và gặt hái thành quả nhờ chính khả năng của mình.
- Sinh vào tháng 10: Đời sống tình cảm hôn nhân của họ tốt đẹp, vợ chồng con cái hòa thuận. Gia đình có của ăn của đề, tuy không đến mức tiền bạc đầy nhà nhưng cũng không bao giờ phải sống trong túng thiếu.
- Sinh vào tháng 11: Mệnh cách sinh vào thời tiết lạnh lẽo, loài rắn khó bề kiếm ăn. Vì vậy mà cuộc đời nhiều nỗi gian nan, vất vả. Thành công đến với họ không thực sự dễ dàng, đòi hỏi sự quyết tâm và có thể cân nhắc việc đi xa lập nghiệp.
- Sinh vào tháng 12: Người tuổi Tỵ sinh vào cuối năm có lòng vị tha nhân ái, biết thông cảm cho người khác. Thời trẻ tuy giỏi nhưng khó tìm được cơ hội thích hợp, trung vận bản mệnh mới khởi sắc hơn hẳn.
Tuổi Tân Tỵ 2002 sinh ngày nào đẹp
Người tuổi Tân Tỵ sinh năm 2002 và sinh vào các ngày sau đây sẽ có vận mệnh tương ứng, đương nhiên là lấy ngày âm lịch và nội dung chỉ để tham khảo. Với ngày sinh dương là 23/01/2002 tức 11/12/2001 là ngày Tân Mão.
- Sinh vào ngày Tý: Người tuổi Tỵ sinh vào ngày Tý tài lộc đủ dùng, sống cuộc đời an yên, không phải lo cái ăn cái mặc. Tuy gặp chuyện buồn phiền nhưng không có gì đáng ngại.
- Sinh vào ngày Sửu: Họ tài năng xuất chúng, công thành danh toại, đáng để người đời ngưỡng mộ và nể phục. Nhưng vận số có nhấp nhô, phải cẩn trọng thì gia nghiệp mới bền.
- Sinh vào ngày Dần: Người tuổi này được sống một đời ung dung khỏe mạnh, nhân khí tốt. Họ có khả năng làm rạng rỡ cơ nghiệp gia đình, tài vận phát đạt, không lo nghèo khó.
- Sinh vào ngày Mão: Trong đời bản mệnh gặp điều phải suy nghĩ, trăn trở, sinh ra nhiều tâm sự, lo lắng. Nhưng vượt qua được thì về già họ sẽ thảnh thơi hơn, thoải mái hưởng phúc vui vầy bên con cháu.
- Sinh vào ngày Thìn: Người tuổi Tỵ sinh ngày Thìn hiền lành đức độ, phong lưu tiêu sái, học rộng tài cao. Do vậy mà họ rất có chí làm ăn, dễ tích lũy được tài sản, cuộc đời vinh hoa phú quý.
- Sinh vào ngày Tỵ: Thời trẻ bản mệnh số mệnh bình thường, ít có gì nổi bật, vất vả nhiều mới có được công danh. Trung vận được cải thiện nhiều, cuộc sống cũng vì vậy mà dư dả thoải mái hơn.
- Sinh vào ngày Ngọ: Số mệnh người này được bạn bè giúp đỡ, vợ chồng hòa thuận tương thân tương ái, hỗ trợ lẫn nhau trong sự nghiệp. Dù gặp khó khăn nào họ cũng có thể gặp hung hóa cát.
- Sinh vào ngày Mùi: Bản mệnh được trời ban sức khỏe tốt, dù trải qua nhiều chuyện truân chuyên nhưng vẫn được bình an. Về cơ bản, tài lộc trong đời đủ dùng, không dư thừa nhiều nhưng cũng không túng thiếu.
- Sinh vào ngày Thân: Mệnh cách gặp chuyện thị phi chủ về ứng xử với người đời. Tuy hiểu nhầm rồi cũng được hóa giải, nhưng tốt nhất nhưng họ vẫn nên cẩn trọng để tránh phải âu lo, sầu muộn mà tổn hại thân thể.
- Sinh vào ngày Dậu: Người này mưu sự tất thành, vừa có chức quyền vừa có sự nghiệp vững chắc. Họ thành gia lập nghiệp thành công, tài lộc đầy đủ, ít có gì phải nghĩ ngợi.
- Sinh vào ngày Tuất: Số mệnh hợp với bôn ba lập nghiệp xa quê, thậm chí phải xuất ngoại. Mệnh cách nên chú ý vào đường sức khỏe, đừng ỷ lại sức thanh niên mà sa vào rượu bia thuốc lá, nếu không về già sức khỏe cạn kiệt, bệnh cũ tái phát.
- Sinh vào ngày Hợi: Thời trẻ những người này khó lòng ổn định, thường phải nay mai đó tìm kiếm cơ hội phát triển. Dần dần mọi sự mới thuận lợi hơn, bản mệnh tài chính đầy đủ, tài lộc tích tụ.
Tuổi Tân Tỵ 2002 sinh giờ nào đẹp
Người tuổi Tân Tỵ sinh năm 2002 và sinh vào các giờ sau đây sẽ có vận mệnh tương ứng, đương nhiên nội dung chỉ để tham khảo.
- Sinh giờ Tý (từ 23 giờ đến 1 giờ đêm): Tý và Tỵ vốn không hợp nhau, vì vậy mà tạo nên ít nhiều sóng gió cho cuộc đời người tuổi này. Nhưng bản mệnh cũng không cần quá lo lắng, mọi khó khăn đều có thể hóa giải và đi tới thành công.
- Sinh giờ Sửu (từ 1 giờ đến 3 giờ đêm): Trong sự nghiệp bản mệnh có nhiều ước mơ và dự định. Bên cạnh đó, lại được quý nhân phù trợ, bạn bè giúp đỡ nên dễ dàng đạt được ước nguyện.
- Sinh giờ Dần (từ 3 giờ đêm đến 5 giờ sáng): Đây được xem là giờ sinh cát lành cho người tuổi Tỵ. Họ là những người cực kỳ nổi bật, xuất chúng và có năng lực. Tuy nhiên, bản mệnh cần cẩn trọng trong giao tiếp để tránh bị hiểu nhầm mà thiệt thân.
- Sinh giờ Mão (từ 5 giờ sáng đến 7 giờ sáng): Nhìn chung, tuổi Tỵ sinh vào giờ Mão gặp nhiều may mắn trong cả công danh và tình duyên. Bản mệnh phát triển sự nghiệp ở xa quê lại càng thuận lợi hơn nữa.
- Sinh giờ Thìn (từ 7 giờ đến 9 giờ sáng): Bản mệnh được hưởng hồng phúc lâu bền, không phải lo lắng đến tiền tài vật chất. Các mối quan hệ xã hội cũng vững bền, được mọi người kính trọng.
- Sinh giờ Tỵ (từ 9 giờ sáng đến 11 giờ trưa): Người tuổi Tỵ lại sinh giờ Tỵ thì cuộc sống có sự bất ổn nhất định. Lúc làm ăn phất lên mệnh chủ vẫn nên chừa lại đường lui cho mình. Ngược lại, lúc vận khí kém bản mệnh cũng đừng thoát chí mà nản lòng.
- Sinh giờ Ngọ (từ 11 giờ trưa đến 13 giờ chiều): Đây là những người giao tiếp nhanh nhạy, ứng biến tốt. Vì thế mà mối quan hệ cá nhân của họ rất rộng, có sức thu hút lớn với người khác giới.
- Sinh giờ Mùi (từ 13 giờ đến 15 giờ chiều): Đường sức khỏe của những người sinh giờ này tốt nhưng cần lưu ý nhiều về chuyện gia đình. Bản mệnh nên biết trân trọng những người bên mình, đừng nên cãi vã chấp nhặt mà ảnh hưởng tới hòa khí.
- Sinh giờ Thân (từ 15 giờ đến 17 giờ chiều): Những người tuổi Tỵ sinh giờ Thân có vận mệnh may mắn, sống trong giàu sang phú quý. Do vậy mà họ cũng phải đối mặt với sự ganh ghét, đố kỵ của kẻ tiểu nhân.
- Sinh giờ Dậu (từ 17 giờ chiều đến 19 giờ tối): Số mệnh của những người sinh giờ này chủ về tiền tài, thịnh vượng. Bản mệnh nên xem xét kỹ khi kết giao các mối quan hệ, tránh để kẻ xấu lợi dụng.
- Sinh giờ Tuất (từ 19 giờ tối đến 21 giờ tối): Họ phù hợp với việc làm ăn xa quê, ắt sẽ có quý nhân phù trợ. Đường sức khỏe có thể mặc một vài bệnh nhẹ nhưng đều tai qua nạn khỏi.
- Sinh giờ Hợi (từ 21 giờ tối đến 23 giờ đêm): Công việc sự nghiệp của mệnh chủ phải bôn ba vất vả khá nhiều. Nhưng nếu những người này có đủ quyết tâm thì đến cuối cùng mọi sự sẽ được như ý muốn.
Tết năm 2002 là năm gì?
Như đã luận giải ở phần trên của bài viết, chúng tôi xin khái quát lại như sau:
- Tết 2002 vào ngày nào: Tết năm 2002 vào ngày 12/2/2002 dương lịch tức là ngày 01/01/2002.
- Tết 2002 là năm con gì: Tết năm 2002 là năm con Ngựa (Nhâm Ngọ).
- Tết 2002 ngày nào: Thứ 3, ngày 12/2/2002.
- Tết 2002 có 30 tết không: Tết năm 2002 không có ngày 30 Tết..
- Năm 2002 mệnh gì: Mộc.
- Năm 2002 tuổi gì: Ngọ.
Những tuổi hợp với Cả Nam và Nữ sinh năm 2002
Những tuổi tam hợp của tuổi Ngọ gồm: Dần, Ngọ,Tuất. Cụ thể là:
- 1974 (Giáp Dần) - Mệnh Thủy.
- 1978 (Mậu Ngọ) - Mệnh Hỏa.
- 1982 (Nhâm Tuất) - Mệnh Thủy.
- 1986 (Bính Dần) - Mệnh Hỏa.
- 1990 (Canh Ngọ) - Mệnh Thổ.
- 1994 (Giáp Tuất) - Mệnh Hỏa.
- 1998 (Mậu Dần) - Mệnh Thổ.
- 2002 (Nhâm Ngọ) - Mệnh Mộc.
- 2006 (Bính Tuất) - Mệnh Thổ.
- 2010 (Canh Dần) - Mệnh Mộc.
- 2014 (Giáp Ngọ) - Mệnh Kim.
- 2018 (Mậu Tuất) - Mệnh Mộc.
Tam hợp là một dạng “Minh Hợp”, nghĩa là sự hòa hợp tuyệt vời trong một mối quan hệ được thể hiện rất rõ ràng, tốt đẹp và quang minh chính đại. Những con giáp thuộc tam hợp thường có tính cách tương đồng và dễ dàng chung sống với nhau hòa hợp. Ngoài ra mối quan hệ giữa những người có tuổi tam hợp thường dễ dàng phát triển thành bạn bè, đồng nghiệp, vợ chồng… Theo quan điểm của hầu hết các thầy phong thủy và từ kinh nghiệm của các ông bà ta thì những con giáp nằm trong nhóm tam hợp này sẽ có những cái tương đồng trong tính cách và cuộc sống. Ngoài ra những con giáp thuộc tam hợp khi nằm trong một mối quan hệ làm ăn, vợ chồng… thường suôn sẻ hơn, có chung chí hướng, chung lý tưởng và giúp đỡ nhau để dễ dàng tiến tới thành công hơn. Trong 12 con giáp thì khoảng cách giữa 3 con giáp tam hợp là 4 năm, cũng vì vậy mà từ xưa đến nay các ông bà thường quan niệm trai gái hơn nhau 4 tuổi thì sẽ rất hợp để nên duyên vợ chồng, sẽ rất hòa hợp, hạnh phúc hơn.
Những tuổi không hợp với Cả Nam và Nữ sinh năm 2002
Những tuổi tứ hành xung của tuổi Ngọ gồm: Tý – Ngọ – Mão – Dậu, cụ thể là:
- 1972 (Nhâm Tý) - Mệnh Mộc.
- 1975 (Ất Mão) - Mệnh Thủy.
- 1978 (Mậu Ngọ) - Mệnh Hỏa.
- 1981 (Tân Dậu) - Mệnh Mộc.
- 1984 (Giáp Tý) - Mệnh Kim.
- 1987 (Đinh Mão) - Mệnh Hỏa.
- 1990 (Canh Ngọ) - Mệnh Thổ.
- 1993 (Quý Dậu) - Mệnh Kim.
- 1996 (Bính Tý) - Mệnh Thủy.
- 1999 (Kỷ Mão) - Mệnh Thổ.
- 2002 (Nhâm Ngọ) - Mệnh Mộc.
- 2005 (Ất Dậu) - Mệnh Thủy.
- 2008 (Mậu Tý) - Mệnh Hỏa.
- 2011 (Tân Mão) - Mệnh Mộc.
- 2014 (Giáp Ngọ) - Mệnh Kim.
- 2017 (Đinh Dậu) - Mệnh Hỏa.
Quy luật tự nhiên luôn tồn tại song song những điều trái ngược. Có sự hòa hợp thì ắt hẳn cũng có sự xung đột. Tứ hành xung là cụm từ để chỉ một nhóm gồm 4 con giáp có quan hệ xung khắc với nhau. Sự xung khắc được thể hiện qua các khía cạnh về tính cách, phong cách, quan điểm sống… Chính do những yếu tố trái ngược mà những người có tuổi tứ hành xung sẽ thường xuyên khắc khẩu, cuộc sống không hòa hợp và hay trải qua những sự bất đồng, cãi vã. Nhiều sự đổ vỡ, thất bại đã có liên quan đến sự xung đột này. Vì vậy, theo quan niệm từ xa xửa thì những người cùng một nhóm tuổi xung khắc nên tránh kết duyên vợ chồng, hợp tác làm ăn hoặc sinh con cái cũng nên tránh tuổi xung khắc với cha mẹ.
- 1982 (Mệnh Thủy).
- 1983 (Mệnh Thủy).
- 1986 (Mệnh Hỏa).
- 1987 (Mệnh Hỏa).
- 1988 (Mệnh Mộc).
- 1989 (Mệnh Mộc).
- 1994 (Mệnh Hỏa).
- 1995 (Mệnh Hỏa).
- 1996 (Mệnh Thủy).
- 1997 (Mệnh Thủy).
- 2002 (Mệnh Mộc).
- 2003 (Mệnh Mộc).
- 2004 (Mệnh Thủy).
- 2005 (Mệnh Thủy).
- 2008 (Mệnh Hỏa).
- 2009 (Mệnh Hỏa).
- 2010 (Mệnh Mộc).
- 2011 (Mệnh Mộc).
- 2012 (Mệnh Thủy).
- 2013 (Mệnh Thủy).
- 2016 (Mệnh Hỏa).
- 2017 (Mệnh Hỏa).
- 2018 (Mệnh Mộc).
Những tuổi hợp để cưới cho Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 Nhâm Ngọ
Như đã nói ở phần mở đầu, Cả Nam và Nữ tuổi 2002 hợp với các tuổi tam hợp như Dần, Ngọ,Tuất và mệnh Mộc của tuổi này hợp với mệnh Thủy, Hỏa. Do đó, chúng tôi tổng kết lại về tuổi hợp để cưới cho Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 là:
- 1982 (Nhâm Tuất) - Mệnh Mộc.
- 1986 (Nhâm Dần) - Mệnh Mộc.
- 1994 (Nhâm Tuất) - Mệnh Mộc.
- 2002 (Nhâm Ngọ) - Mệnh Mộc.
- 2010 (Nhâm Dần) - Mệnh Mộc.
- 2018 (Nhâm Tuất) - Mệnh Mộc.
Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 hợp tuổi nào để cưới
Để trả lời cho câu hỏi Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 hợp tuổi nào để cưới, thường thì các cụ cũng chỉ hay xem tam hợp hay không mà thôi, còn có những người đỏi hỏi kỹ lưỡng thì chúng tôi đã kết luận tuổi hợp để kết hôn với tuổi 2002 ở bên trên rồi. Ngoài ra việc hợp hay không hợp tuổi cũng chỉ là tương đối vì có biết bao nhiêu thế hệ không hợp tuổi nhưng vẫn hạnh phúc đấy thôi, quan trọng là bạn phải biết trân trọng nhau, lúc vợ tiến thì chồng lùi, chồng ốm đâu thì vợ chăm sóc, tóm lại phải có sự yêu nhau thật lòng thì ắt sẽ hạnh phúc, tiền bạc do mình làm ra, làm ăn và sức khỏe có thịnh suy thì cũng phải nhờ bản năng của bạn và phúc đức của tổ tiên cũng như của bạn nữa, chúng tôi xin liệt kê một số tuổi kết hôn gần tuổi của bạn như sau:
Gái hơn hai trai hơn một, đó là câu nói của các cụ cho rằng: nếu lấy vợ hơn hai tuổi hoặc chồng hơn một tuổi là rất hạnh phúc. Vì khi xưa các cụ chúng ta lấy tiêu chuẩn chọn vợ là chọn người nội trợ đảm đang, tháo vát. Bạn đang xem chung chung cho Cả Nam và Nữ nên khi chọn tuổi vợ/chồng để cưới thì có thể xem một số tuổi gần kề tuổi của bạn cho xứng đôi như:
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 1994: Hợp nhau (Giáp Tuất - Mệnh Hỏa).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 1995: Bình thường (Giáp Hợi - Mệnh Hỏa).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 1996: Bình thường (Giáp Tý - Mệnh Thủy).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 1997: Bình thường (Giáp Sửu - Mệnh Thủy).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 1998: Hợp nhau (Mậu Dần - Mệnh Thổ).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 1999: Không hợp nhau (Mậu Mão - Mệnh Thổ).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 2000: Bình thường (Mậu Thìn - Mệnh Kim).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 2001: Bình thường (Mậu Tỵ - Mệnh Kim).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 2002: Hợp nhau (Nhâm Ngọ - Mệnh Mộc).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 2003: Bình thường (Nhâm Mùi - Mệnh Mộc).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 2004: Bình thường (Nhâm Thân - Mệnh Thủy).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 2005: Không hợp nhau (Nhâm Dậu - Mệnh Thủy).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 2006: Hợp nhau (Bính Tuất - Mệnh Thổ).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 2007: Bình thường (Bính Hợi - Mệnh Thổ).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 2008: Bình thường (Bính Tý - Mệnh Hỏa).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 2009: Bình thường (Bính Sửu - Mệnh Hỏa).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2002 lấy vợ/chồng sinh năm 2010: Hợp nhau (Canh Dần - Mệnh Mộc).
Sinh năm 2002 lấy vợ/chồng năm 2024 có được không?
Các cụ đã nói rồi, lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông. Tính theo tuổi mụ thì năm 2024 bạn 23 tuổi rồi. Nên năm 2024 bạn không phạm kim lâu . Do đó, nếu bạn là Nam hay Nữ thì có thể cưới hỏi vô tư.
Sinh năm 2002 lấy vợ/chồng năm 2025 có được không?
Các cụ đã nói rồi, lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông. Tính theo tuổi mụ thì năm 2025 bạn 24 tuổi rồi. Nên năm 2025 bạn phạm kim lâu Kim Lâu Tử. Do đó, nếu bạn là Nam thì cưới vợ vô tư. Còn nếu bạn là nữ thì năm 2025 bạn phạm Kim Lâu vì vậy nữ sinh năm 2002 không nên lấy chồng năm 2025, nếu nữ muốn lấy chồng năm 2025 thì cần phải làm một số thủ tục cúng bái giải trừ thì vẫn lấy được. Chuyện này thì bạn phải coi thầy cho chắc ăn.
Sinh năm 2002 lấy vợ/chồng năm 2026 có được không?
Các cụ đã nói rồi, lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông. Tính theo tuổi mụ thì năm 2026 bạn 25 tuổi rồi. Nên năm 2026 bạn không phạm kim lâu . Do đó, nếu bạn là Nam hay Nữ thì có thể cưới hỏi vô tư.
Kết luận về sinh ngày 23 tháng 01 năm 2002
Như vậy, các bạn đã cùng chúng tôi tìm hiểu về ngày 23/01/2002 dương lịch tức là ngày 11/12/2001 âm lịch rồi phải không. Mong rằng các thông tin hữu ích về ngày này đã được chia sẻ tới bạn. Đây cũng là bài viết trả lời có các câu hỏi mà quý vị quan tâm như: sinh tháng 01 năm 2002 mệnh gì, sinh ngày 23 tháng 01 năm 2002 mệnh gì, 23/01 âm là ngày mấy dương 2002, 23/01 là bao nhiêu âm, 11/12 âm là ngày bao nhiêu dương, 11/12 âm là ngày gì, 23/01 dương là ngày bao nhiêu âm, 23/01 dương lịch là ngày bao nhiêu âm, 23/01 dương lịch là cung gì, sinh tháng 12 âm là mệnh gì, sinh ngày 23 tháng 01 năm 2002, ngày 23 tháng 01 năm 2002 là thứ mấy, ý nghĩa ngày sinh 23/01, ý nghĩa ngày sinh 23 tháng 01 năm 2002, 23/01/2002, Sinh năm 2002 năm nay bao nhiêu tuổi, Âm lịch Ngày 23 Tháng 01 Năm 2002 là ngày bao nhiêu?, ngày đẹp tháng 01 năm 2002, hôm nay là bao nhiêu âm, hôm nay là ngày con gì, hôm nay có tốt ngày không, ngày hôm nay có tốt để mua xe không, hôm nay làm gì tốt, hôm nay thứ mấy, hôm nay có sự kiện gì, 23/01/2002 là ngày bao nhiêu âm, năm 2002 có nhuận không, nam sinh năm 2002 lấy vợ tuổi nào hợp nhất, nữ sinh năm 2002 lấy chồng tuổi nào hợp nhất, tết 2002 vào ngày nào, tết 2002 còn bao nhiêu ngày, tết 2002 năm con gì, tết 2002 là tết con gì, tết 2002 ngày nào, tết 2002 có 30 tết không, năm 2002 mệnh gì, năm 2002 tuổi gì, năm 2002 có nhuận không?, Tháng nhuận năm 2002, âm lịch hôm nay, lịch âm 2002, 11/12/2001 âm lịch chuyển sang dương lịch, chuyển ngày âm dương, đổi ngày âm dương, tra ngày âm dương, tuổi Tỵ sinh tháng 12, 11 tháng 12 năm Tân Tỵ...