Các bạn đang muốn tra xem ngày 17 tháng 01 năm 1998 khi chuyển sang am lịch là ngày bao nhiêu? Sinh ngày 17/01/1998 có đẹp không, có tốt không? Hiểu được những thắc mắc về ngày sinh của bạn, chúng tôi có bài giải thích như sau.
Thông tin về ngày 17 tháng 01 năm 1998 dương lịch như sau:
- Ngày 17/01/1998 chuyển sang âm lịch là ngày: 20/12/1997 (Tuổi Đinh Sửu).
- Ngày 17/01/1998 là thứ mấy: Thứ 7 (Saturday).
- Tháng Âm: Tháng Chạp (Tháng Quý Sửu).
- Tháng 12/1997 âm lịch có nhuận không: Không.
- Năm 1997 nhuận tháng mấy: Nhuận Tháng 05 Âm Lịch rơi vào tháng 7 dương lịch, nghĩa là năm này có 2 tháng 05 âm lịch.
- Tháng 12/1997 âm lịch là tháng đủ hay thiếu: Đủ.
- Năm 1997 theo âm lịch có nhuận không: Năm âm nhuận (Năm Đinh Sửu).
- Năm 1998 dương có nhuận không: Năm dương không nhuận.
- Tiết khí: Tiểu hàn.
- Can Chi năm: Năm Đinh Sửu.
- Can Chi tháng: Tháng Quý Sửu.
- Can Chi ngày: Giáp Tý.
- Ngày 17/01/1998 tức 20/12/1997 âm lịch là ngày gì: Bình thường.
- Con giáp: Trâu.
- Giờ hoàng đạo của ngày 17/01/1998 dương tức 20/12/1997 gồm: Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19).
Như vậy, qua những thông tin trên bạn đã nắm được ngày 17 tháng 01 năm 1998 là ngày bao nhiêu trong âm lịch rồi đúng không? Xin nhắc lại, đó chính là ngày 20/12/1997 tức ngày Giáp Tý tháng Tháng Quý Sửu năm Năm Đinh Sửu. Người sinh ngày 17 tháng 01 năm 1998 là Tuổi Sửu tức là tuổi con Trâu. Cần lưu ý thêm là: Mặc dù sinh năm dương lịch là năm 1998 nhưng rốt cuộc người sinh ngày 17/01/1998 vẫn là tuổi con Trâu (Đinh Sửu), bởi lẽ ngày 17/01/1998 chuyển sang ngày âm lịch là ngày 20/12/1997 (Đinh Sửu).
Thông tin về tuổi Đinh Sửu 1997
Trước khi tìm hiểu tuổi Đinh Sửu 1997 sinh tháng nào đẹp, chúng ta cùng tìm hiểu một số thông tin cơ bản về những người sinh năm 1997 (năm sinh âm lịch).
- Thời gian sinh: năm 1997 (âm lịch), tức 7/2/1997 đến trước ngày 28/1/1998 (không tính ngày 28/1/1998).
- Thiên Can: Đinh, tương hợp với Mậu, tương hình với Đinh, Kỷ.
- Địa Chi: Sửu, tam hợp với Tỵ, Dậu, Sửu. Tứ hành xung với: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi.
1969 (Kỷ Dậu), 1973 (Quý Sửu), 1977 (Đinh Tỵ), 1981 (Tân Dậu), 1985 (Ất Sửu), 1989 (Kỷ Tỵ), 1993 (Quý Dậu), 1997 (Đinh Sửu), 2001 (Tân Tỵ), 2005 (Ất Dậu), 2009 (Kỷ Sửu), 2013 (Quý Tỵ), 2017 (Đinh Dậu). - Con giáp: Trâu.
- Năm âm lịch: Đinh Sửu.
- Mệnh: Thủy - mà cụ thể ở đây là Giản Hạ Thủy (Nước khe suối), tuổi Đinh Sửu [Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước)]. Mệnh Thủy tương sinh với mệnh Mộc và tương khắc với mệnh Thổ.
- Cung mệnh Đinh Sửu 1997 Nam giới: Chấn (Đông Tứ Mệnh).
- Cung mệnh Đinh Sửu 1997 Nữ giới: Chấn (Đông Tứ Mệnh).
Bạn cũng có thể tham khảo một số bài viết liên quan về tuổi Đinh Sửu 1997 mệnh Thủy tại đây như:
- Màu sắc hợp mệnh Thủy 1997 gồm những màu gì?
- Tuổi Đinh Sửu 1997 sơn nhà màu gì?
- Cách hóa giải hướng nhà không hợp tuổi 1997
- Tuổi Đinh Sửu 1997 sinh tháng nào tốt?
- Tuổi Sửu gồm những năm nào?
- Tuổi Đinh Sửu 1997 làm nhà năm nào đẹp?
- Hướng nhà hợp tuổi Đinh Sửu 1997 gồm những hướng tốt xấu nào?
- Nam sinh năm 1997 hợp với tuổi nào để cưới?
- Nữ sinh năm 1997 hợp với tuổi nào để cưới?
Sinh ngày 17/01/1998 mệnh gì?
Những người sinh ngày 17/01/1998 dương lịch tức ngày 20/12/1997 âm lịch tuổi Đinh Sửu sinh năm 1997 là mệnh Thủy - mà cụ thể ở đây là Giản Hạ Thủy (Nước khe suối), tuổi Đinh Sửu [Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước)], sẽ tương hợp với mệnh Mộc, tương khắc với mệnh Thổ. Mệnh Thủy hợp với màu sắc cơ bản như: Đen, xanh nước biển, trắng, xám, vàng nhạt. Sinh năm 1997 Nam giới thuộc cung Chấn (Đông Tứ Mệnh), Nữ giới thuộc cung Chấn (Đông Tứ Mệnh), các hướng nhà tốt đối với cả Nam và Nữ là: Nam (Sinh Khí), Bắc (Thiên Y), Đông Nam (Diên Niên), Đông (Phục Vị). Xem thêm Hướng nhà hợp tuổi Đinh Sửu 1997 gồm những hướng tốt xấu nào? tại đây.
Hướng nhà cho người sinh 17/01/1998
Vì sinh năm 1997 tuổi Đinh Sửu có bát trạch cung Nam và cung Nữ giống nhau, tức đều là cung Chấn cho nên hướng nhà tốt, xấu đối với cả người Nam và người Nữ sinh năm này đều giống như nhau. Cụ thể là:
Hướng nhà TỐT cho người sinh năm 1997 giới tính Nam và Nữ gồm:
- Hướng Nam (Sinh Khí).
- Hướng Bắc (Thiên Y).
- Hướng Đông Nam (Diên Niên).
- Đông (Phục Vị).
Hướng nhà KHÔNG TỐT cho người sinh năm 1997 âm lịch giới tính Nam và Nữ gồm các hướng sau:
- Hướng Tây (Tuyệt Mệnh).
- Hướng Tây Bắc (Ngũ Quỷ).
- Hướng Đông Bắc (Lục Sát).
- Hướng Tây Nam (Họa Hại).
Sinh ngày 17 tháng 01 là cung gì?
Sinh ngày 17 tháng 01 thuộc cung Ma Kết, có tên tiếng Anh là Capricorn và tượng trưng bởi hình ảnh Con Dê (sinh từ 22 tháng 12 - 19 tháng 1). Thiên thể cai trị cung Ma Kết hiện tại là Sao Thổ, thời cổ đại cũng là Sao Thổ. Cung Ma Kết tượng trưng cho nguyên tố Đất có tính chất Hành động, năng động, chủ động, tác động lớn. Cực tính Âm Nữ thích kiềm chế và Thực tiễn, thận trọng, thế giới vật chất. Con số tượng trưng là 10 và có cung từ 270° đến 300°. Cự Giải đối lập với Ma Kết.
Những người thuộc cung Ma Kết dường như không biết đùa hay lừa dối. Do vậy, Ma Kết luôn nhận được sự tin tưởng của mọi người xung quanh cộng với sự chân thành và khả năng tạo thiện cảm ngay lần đầu gặp mặt. Tuy nhiên, cung Ma Kết lại khá bảo thủ, hơi bướng bỉnh và không chịu lắng nghe ý kiến của mọi người. Cung Ma Kết có kí hiệu là:
♑
Nguồn gốc cung Ma Kết sinh ngày 17/01
Ma Kết - Capricorn (♑), hay còn gọi là Nam Dương, là cung chiêm tinh thứ mười trong Hoàng Đạo, bắt nguồn từ chòm sao Ma Kết và nằm ở giữa độ thứ 270 và 300 của kinh độ thiên thể. Trong chiêm tinh học, Ma Kết được coi là cung Đất (cùng với Kim Ngưu và Xử Nữ), cung hướng nội, và là một trong 4 cung Thống lĩnh (cùng với Bạch Dương, Cự Giải và Thiên Bình). Ma Kết được trị vì bởi Sao Thổ. Những người được sinh ra khi Mặt Trời ở cung này được gọi là Capricornian (Những người sinh cung Ma Kết). Thông thường, Mặt Trời đi qua vùng hoàng đạo này giữa ngày 22 tháng 12 đến ngày 19 tháng 1 hàng năm.
Capricorn hay dê biển (Seagoat) là hình ảnh của nam thần xứ Babylon, đầy quyền năng tên là Ea. Ông có nửa dưới cơ thể là cá, đầu và mình dê. Ban đêm, vị thần sống trong đại dương nhưng mỗi ngày đều ngoi lên để canh giữ đất liền. Nhưng thần thoại Hy Lạp không nói đến dê biển mà nói đến Pan, một bán thần (demigod) có nửa trên là người nửa dưới là dê. Ông là con của thần Hermes và một nữ thần biển (Nymph). Khi Pan ra đời, nữ thần hét lên vì khiếp sợ và bỏ chạy mất trong khi Hermes thương đứa con dị dạng, đưa nó lên Olympus nơi các vị thần khác cũng thích cậu bé. Từ đó Pan trở thành vị thần của các mục đồng và gia súc, gánh vác trách nhiệm của cha. Anh không ở lại Olympus mà thích sống trong những bóng cây trên núi cao.
Tuổi Đinh Sửu 1998 sinh tháng nào tốt?
Người tuổi Đinh Sửu sinh năm 1998 và sinh vào các tháng sau đây sẽ có vận mệnh tương ứng, đương nhiên là lấy tháng âm lịch và nội dung chỉ để tham khảo. Với ngày sinh dương là 17/01/1998 tức 20/12/1997 là Tháng Quý Sửu - Tháng 12 âm lịch.
- -Tháng Giêng: Sinh tháng này thường không phải lo lắng về vấn đề cơm ăn áo mặc. Thường là người có tài năng nên khá được trọng dụng. Có vận số tốt, con đường công danh rộng mở, tình duyên thuận lợi.
- -Tháng hai: Là người hoạt bát, yêu thích khám phá những điều mới lạ và thú vị. Thích đi du lịch khắp nơi, không chịu được tịnh mịch và bị quản chế. là những người khá liều lĩnh và hay làm theo ý mình. Trong cuộc đời gặp phải nhiều trắc trở và phản đối.
- -Tháng ba: Là người thông minh và có tính tự lập cao. Trong cuộc sống gặp phải nhiều trắc trở, con đường tình duyên không thuận lợi nhưng lại khá vui vẻ, và họ hài lòng với cuộc sống hiện tại.
- -Tháng tư: Là người có năng lực nhưng không được trọng dụng. Trong cuộc sống có nhiều chuyện buồn phiền, hay phải lo lắng về kế sinh nhai. Sức khỏe không tốt thường hay mắc một số bệnh thông thường.
- -Tháng năm: Cuộc sống nhiều thăng trầm, lúc lên lúc xuống. Tính cách mạnh mẽ, kiên định, dù khó khăn vẫn quyết theo đuổi ước mơ. Những người này ban đầu tuy vất vả nhưng sau cũng được đền bù xứng đáng với công sức mình bỏ ra.
- -Tháng sáu: Là người học rộng biết nhiều được nhiều người kính ngưỡng. Trong cuộc sống gặp được nhiều điều may mắn. Sau kết hôn gia đình hạnh phúc, con cái hiếu thảo, vợ (hoặc chồng) mang lại may mắn về sự nghiệp cho người kia.
- -Tháng bảy: Thông minh, giỏi giang và có hiểu biết. Sinh ra trong một gia đình có truyền thống nên đây là những người được nuôi dạy rất kỹ lưỡng, sự nghiệp được người thân "trải sẵn thảm đỏ" nên chỉ cần cứ thế mà đi thôi. Sau kết hôn cuộc sống sẽ rất thuận lợi. Về già được hưởng hạnh phúc bên con cháu và người thân.
- -Tháng tám: Là người khéo léo trong cách ứng xử, có tài năng, chín chắn, cẩn trọng và biết suy nghĩ chu toàn nên rất thành công trong công việc. Nhưng cần chú ý tới sức khỏe bản thân nhiều hơn, về già dễ mắc phải một số bệnh về xương cốt.
- -Tháng chín: là người thông minh, tài giỏi, có chí hướng. Những người này danh vọng rất cao nếu tham gia vào giới chính trị thì sẽ gặt hái được rất nhiều thành công và cả danh tiếng. Vận số rất tốt, cuộc đời ít phiền muội và có vận may về con cái.
- -Tháng mười: Sinh tháng này thì người đó vận số lúc lên lúc xuống, gặp nhiều khó khăn. Sự nghiệp ban đầu vất vả, gặp nhiều cản trở từ nhiều phía nhưng sau đó nỗ lực được đền đáp, đạt được nhiều thành tựu.
- -Tháng mười một: Có năng lực nhưng tham vọng quá lớn. Trong công việc thường không thuận lợi vì có quá nhiều đòi hỏi không thiết thực. Tính cách tự cao nên không được lòng mọi người xung quanh. Vận số bình thường, không có gì nổi bật.
- -Tháng mười hai: Không có ý chí phấn đấu vươn lên, làm người không kiên định và thiếu quyết đoán nên làm việc gì cũng không thành. Cuộc sống khó khăn và nhiều vất vả.
Tuổi Đinh Sửu 1998 sinh ngày nào đẹp
Người tuổi Đinh Sửu sinh năm 1998 và sinh vào các ngày sau đây sẽ có vận mệnh tương ứng, đương nhiên là lấy ngày âm lịch và nội dung chỉ để tham khảo. Với ngày sinh dương là 17/01/1998 tức 20/12/1997 là ngày Giáp Tý.
- -Ngày Tý: Những người này sinh ra trong gia đình khá tốt, được cha mẹ hết lòng yêu thương nên cuộc sống vui vẻ và không có nhiều suy nghĩ. Trong công việc khá thuận lợi được lòng nhiều người. Nên chú ý hơn tới sức khỏe bản thân.
- -Ngày Sửu: Là những người đặc biệt may mắn. Ăn ở có phúc nên khi gặp khó khăn sẽ có người giúp đỡ. Trong cuộc sống nhiều điều vui vẻ, có phúc về con cái.
- -Ngày Dần: Cuộc sống với nhiều lo toan, bộn bề tính toán nên những người này tính cách thường không tốt, hay quát tháo và khá nóng nảy. Tuy nhiên lại rất may mắn trong con đường tình duyên, cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn sau khi kết hôn.
- -Ngày Mão: Tính cách nóng nảy, không biết suy nghĩ thiệt hơn nên thường thất bại trong cuộc sống. Trong công việc không thuận lợi, nảy sinh nhiều vấn đề mâu thuẫn.
- -Ngày Thìn: Có năng lực, có ý chí, biết phấn đấu vươn lên trong cuộc sống nên gặt hái được nhiều thành công tốt đẹp. Đường tình duyên thuận lợi, về già cuộc sống hạnh phúc, vui vẻ bên con cháu.
- -Ngày Tỵ: Đây là những người rất có tài, nhạy bén trong đời sống lẫn công việc, luôn cố gắng phấn đấu hoàn thành tốt công việc được giao. Họ thân thiện, dễ gần gũi nên có khá nhiều bạn bè. Tính cách hay giúp đỡ người nên cần thận trọng kẻo giúp phải người xấu, tiền mất tật mang.
- -Ngày Ngọ: Họ thường rật nhiệt tình và không hay tính toán thiệt hơn nên nhiều bạn bè thân thiết. Trong cuộc sống rất thuận lợi, nếu gặp phải khó khăn thì đều có người giúp đỡ. Có vận may về tài chính.
- -Ngày Mùi: Người này tính cách tính toán chi li, hay so bì thiệt hơn, tuy giàu có nhưng lại rất keo kiệt. Trong cuộc sống gặp phải nhiều chuyện không may.
- -Ngày Thân: Người này tính cách phóng khoáng, hào sảng, thích lo chuyện bao đồng. Trong cuộc sống gia đình không thuận lợi thường xuyên xảy ra cãi vã, chanh chấp.
- -Ngày Dậu: Ăn ở tốt nên khi khó khăn được người giúp đỡ. Trong sự nghiệp khá thành công và gặp nhiều may mắn.
- -Ngày Tuất: Người này lúc nhỏ chịu nhiều vất vả nhưng có ý chí phấn đấu vươn lên trong sự nghiệp nên nếu theo nghiệp buôn bán sẽ rất phát triển.
- -Ngày Hợi: Tính cách không kiên định, thiếu quyết đoán nên thường không mấy thuận lợi trong công việc. Trong cuộc sống thường xuyên gặp phải nhiều vấn đề khó giải quyết. Sức khỏe không tốt, chú ý tới các bệnh về đường tiêu hóa.
Tuổi Đinh Sửu 1998 sinh giờ nào đẹp
Người tuổi Đinh Sửu sinh năm 1998 và sinh vào các giờ sau đây sẽ có vận mệnh tương ứng, đương nhiên nội dung chỉ để tham khảo.
- -Giờ Tý: Đây thường là những người rất thân thiện và hòa đồng. Trong cuộc sống họ rất biết cách thể hiện sự quan tâm, yêu thương của mình đối với người khác. Chính vì vậy nên họ được rất nhiều người yêu quý.Tình duyên của họ khá tốt, sau hôn nhân cuộc sống gặp nhiều may mắn, hưởng phúc con cái.Xem tử vi
- -Giờ Sửu: Những người này thường rất tài giỏi và có năng lực. Tính cách hiền lành, ít nói và khá nhút nhát, yêu thích văn học nên sẽ rất thành công nếu theo sự nghiệp viết lách. Tuy vậy nhưng đường tình duyên lại không mấy thuận lợi, hay gặp nhiều cản trở từ phía gia đình.
- -Giờ Dần: Đây là những người mạnh mẽ, trọng tình cảm và nghĩa khí. Họ rất sẵn lòng giúp đỡ người khác khi họ gặp phải khó khăn. Do sống có phúc nên được quý nhân giúp đỡ, trong công việc lẫn cuộc sống tuy đôi lúc gặp phải những khó khăn nhưng đều được giải quyết ổn thỏa.
- -Giờ Mão: Những người này tính cách cố chấp và cứng đầu nên rất thích tự chủ trương và làm theo ý của bản thân. Đôi lúc vì những hành động vô ý của mình mà khiến người khác cảm thấy buồn phiền và thất vọng.Những người này thường có xu hướng đặt sự nghiệp lên trên tất cả, rất cố gắng nên đạt được khá nhiều thành tựu.
- -Giờ Thìn: Những người này thường rất tự tin vào bản thân mình. Họ có tài ăn nói và rất hiểu ý người khác, có tài năng nhưng lại không gặp thời. Trong cuộc sống thường khá vất vả và gặp phải nhiều chuyện không vui. Cần chú ý tới các mối quan hệ xung quanh đề phòng có người cản trở.
- -Giờ Tỵ: Tuổi Sửu sinh giờ Tỵ thường vận số rất may mắn do hợp con giáp. Trong công việc rất thuận lợi, đường công danh rộng mở, có vận tốt về mặt tài chính. Tình duyên tốt, cuộc sống hạnh phúc mỹ mãn sau hôn nhân. Có nhiều các mối quan hệ trong xã hội tuy nhiên cần chú ý đề phòng kẻo bị "đâm sau lưng".
- -Giờ Ngọ: Là những người có vẻ ngoài đẹp, tính cách thân thiện dễ gần, giỏi ăn nói nên được rất nhiều người chào đón khi xuất hiện. Luôn trở thành tiêu điểm của đám đông. Con đường tình duyên khá trắc trở vì có số đào hoa, tính cách hay thay đổi nên mãi vẫn chưa tìm được người hợp ý.
- -Giờ Mùi: Những người giờ Mùi tính cách không chín chắn lại khá tự ti nên trong công việc thường không quyết đoán và khó có được những thành tựu. Vận số khá lênh đênh, trong cuộc sống gặp nhiều khó khăn không có vận may về con cái. Chú ý tới hành động, lời nói để không bị vướng phải những rắc rối.
- -Giờ Thân: Đây là những người có năng lực và tài giỏi. Vận số rất tốt, nhận được nhiều sự giúp đỡ từ gia đình và người thân. Trong công việc thường rất thuận lợi, sự nghiệp phát triển nhiều cơ hội thăng tiến. Cuộc sống sau hôn nhân hạnh phúc, gia đình thuận hòa, vui vẻ, đầm ấm.
- -Giờ Dậu: Có tài năng nhưng không gặp thời. Trong cuộc đời gặp phải nhiều kẻ tồi tệ nên cuộc sống khá vất vả và cực nhọc. Tuy vậy nhưng họ lại có vận may về già.
- -Giờ Tuất: Người này có số vất vả, phải dời quê nhà đi làm ăn xa thì sự nghiệp mới phát triển. Đường tình duyên lận đận và không may mắn.
- -Giờ Hợi: Những người này thường mạnh mẽ và có sức khỏe rất tốt, là người có trách nhiệm và có tấm lòng cao cả. Vận số của họ khá vất vả, trong cuộc đời nhiều lần gặp phải nguy hiểm nhưng danh tiếng lại rất tốt, được nhiều người kính trọng.2. Vận số tuổi Sửu thông qua ngày sinh:
Tết năm 1998 là năm gì?
Như đã luận giải ở phần trên của bài viết, chúng tôi xin khái quát lại như sau:
- Tết 1998 vào ngày nào: Tết năm 1998 vào ngày 28/1/1998 dương lịch tức là ngày 01/01/1998.
- Tết 1998 là năm con gì: Tết năm 1998 là năm con Hổ (Mậu Dần).
- Tết 1998 ngày nào: Thứ 4, ngày 28/1/1998.
- Tết 1998 có 30 tết không: Tết năm 1998 không có ngày 30 Tết..
- Năm 1998 mệnh gì: Thổ.
- Năm 1998 tuổi gì: Dần.
Những tuổi hợp với Cả Nam và Nữ sinh năm 1998
Những tuổi tam hợp của tuổi Dần gồm: Dần, Ngọ,Tuất. Cụ thể là:
- 1970 (Canh Tuất) - Mệnh Kim.
- 1974 (Giáp Dần) - Mệnh Thủy.
- 1978 (Mậu Ngọ) - Mệnh Hỏa.
- 1982 (Nhâm Tuất) - Mệnh Thủy.
- 1986 (Bính Dần) - Mệnh Hỏa.
- 1990 (Canh Ngọ) - Mệnh Thổ.
- 1994 (Giáp Tuất) - Mệnh Hỏa.
- 1998 (Mậu Dần) - Mệnh Thổ.
- 2002 (Nhâm Ngọ) - Mệnh Mộc.
- 2006 (Bính Tuất) - Mệnh Thổ.
- 2010 (Canh Dần) - Mệnh Mộc.
- 2014 (Giáp Ngọ) - Mệnh Kim.
Tam hợp là một dạng “Minh Hợp”, nghĩa là sự hòa hợp tuyệt vời trong một mối quan hệ được thể hiện rất rõ ràng, tốt đẹp và quang minh chính đại. Những con giáp thuộc tam hợp thường có tính cách tương đồng và dễ dàng chung sống với nhau hòa hợp. Ngoài ra mối quan hệ giữa những người có tuổi tam hợp thường dễ dàng phát triển thành bạn bè, đồng nghiệp, vợ chồng… Theo quan điểm của hầu hết các thầy phong thủy và từ kinh nghiệm của các ông bà ta thì những con giáp nằm trong nhóm tam hợp này sẽ có những cái tương đồng trong tính cách và cuộc sống. Ngoài ra những con giáp thuộc tam hợp khi nằm trong một mối quan hệ làm ăn, vợ chồng… thường suôn sẻ hơn, có chung chí hướng, chung lý tưởng và giúp đỡ nhau để dễ dàng tiến tới thành công hơn. Trong 12 con giáp thì khoảng cách giữa 3 con giáp tam hợp là 4 năm, cũng vì vậy mà từ xưa đến nay các ông bà thường quan niệm trai gái hơn nhau 4 tuổi thì sẽ rất hợp để nên duyên vợ chồng, sẽ rất hòa hợp, hạnh phúc hơn.
Những tuổi không hợp với Cả Nam và Nữ sinh năm 1998
Những tuổi tứ hành xung của tuổi Dần gồm: Dần – Thân – Tỵ – Hợi, cụ thể là:
- 1968 (Mậu Thân) - Mệnh Thổ.
- 1971 (Tân Hợi) - Mệnh Kim.
- 1974 (Giáp Dần) - Mệnh Thủy.
- 1977 (Đinh Tỵ) - Mệnh Thổ.
- 1980 (Canh Thân) - Mệnh Mộc.
- 1983 (Quý Hợi) - Mệnh Thủy.
- 1986 (Bính Dần) - Mệnh Hỏa.
- 1989 (Kỷ Tỵ) - Mệnh Mộc.
- 1992 (Nhâm Thân) - Mệnh Kim.
- 1995 (Ất Hợi) - Mệnh Hỏa.
- 1998 (Mậu Dần) - Mệnh Thổ.
- 2001 (Tân Tỵ) - Mệnh Kim.
- 2004 (Giáp Thân) - Mệnh Thủy.
- 2007 (Đinh Hợi) - Mệnh Thổ.
- 2010 (Canh Dần) - Mệnh Mộc.
- 2013 (Quý Tỵ) - Mệnh Thủy.
Quy luật tự nhiên luôn tồn tại song song những điều trái ngược. Có sự hòa hợp thì ắt hẳn cũng có sự xung đột. Tứ hành xung là cụm từ để chỉ một nhóm gồm 4 con giáp có quan hệ xung khắc với nhau. Sự xung khắc được thể hiện qua các khía cạnh về tính cách, phong cách, quan điểm sống… Chính do những yếu tố trái ngược mà những người có tuổi tứ hành xung sẽ thường xuyên khắc khẩu, cuộc sống không hòa hợp và hay trải qua những sự bất đồng, cãi vã. Nhiều sự đổ vỡ, thất bại đã có liên quan đến sự xung đột này. Vì vậy, theo quan niệm từ xa xửa thì những người cùng một nhóm tuổi xung khắc nên tránh kết duyên vợ chồng, hợp tác làm ăn hoặc sinh con cái cũng nên tránh tuổi xung khắc với cha mẹ.
- 1978 (Mệnh Hỏa).
- 1979 (Mệnh Hỏa).
- 1984 (Mệnh Kim).
- 1985 (Mệnh Kim).
- 1986 (Mệnh Hỏa).
- 1987 (Mệnh Hỏa).
- 1990 (Mệnh Thổ).
- 1991 (Mệnh Thổ).
- 1992 (Mệnh Kim).
- 1993 (Mệnh Kim).
- 1994 (Mệnh Hỏa).
- 1995 (Mệnh Hỏa).
- 1998 (Mệnh Thổ).
- 1999 (Mệnh Thổ).
- 2000 (Mệnh Kim).
- 2001 (Mệnh Kim).
- 2006 (Mệnh Thổ).
- 2007 (Mệnh Thổ).
- 2008 (Mệnh Hỏa).
- 2009 (Mệnh Hỏa).
- 2014 (Mệnh Kim).
Những tuổi hợp để cưới cho Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 Mậu Dần
Như đã nói ở phần mở đầu, Cả Nam và Nữ tuổi 1998 hợp với các tuổi tam hợp như Dần, Ngọ,Tuất và mệnh Thổ của tuổi này hợp với mệnh Hỏa, Kim. Do đó, chúng tôi tổng kết lại về tuổi hợp để cưới cho Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 là:
- 1978 (Mậu Ngọ) - Mệnh Thổ.
- 1986 (Bính Dần) - Mệnh Thổ.
- 1990 (Bính Ngọ) - Mệnh Thổ.
- 1994 (Bính Tuất) - Mệnh Thổ.
- 1998 (Mậu Dần) - Mệnh Thổ.
- 2006 (Mậu Tuất) - Mệnh Thổ.
- 2014 (Mậu Ngọ) - Mệnh Thổ.
Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 hợp tuổi nào để cưới
Để trả lời cho câu hỏi Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 hợp tuổi nào để cưới, thường thì các cụ cũng chỉ hay xem tam hợp hay không mà thôi, còn có những người đỏi hỏi kỹ lưỡng thì chúng tôi đã kết luận tuổi hợp để kết hôn với tuổi 1998 ở bên trên rồi. Ngoài ra việc hợp hay không hợp tuổi cũng chỉ là tương đối vì có biết bao nhiêu thế hệ không hợp tuổi nhưng vẫn hạnh phúc đấy thôi, quan trọng là bạn phải biết trân trọng nhau, lúc vợ tiến thì chồng lùi, chồng ốm đâu thì vợ chăm sóc, tóm lại phải có sự yêu nhau thật lòng thì ắt sẽ hạnh phúc, tiền bạc do mình làm ra, làm ăn và sức khỏe có thịnh suy thì cũng phải nhờ bản năng của bạn và phúc đức của tổ tiên cũng như của bạn nữa, chúng tôi xin liệt kê một số tuổi kết hôn gần tuổi của bạn như sau:
Gái hơn hai trai hơn một, đó là câu nói của các cụ cho rằng: nếu lấy vợ hơn hai tuổi hoặc chồng hơn một tuổi là rất hạnh phúc. Vì khi xưa các cụ chúng ta lấy tiêu chuẩn chọn vợ là chọn người nội trợ đảm đang, tháo vát. Bạn đang xem chung chung cho Cả Nam và Nữ nên khi chọn tuổi vợ/chồng để cưới thì có thể xem một số tuổi gần kề tuổi của bạn cho xứng đôi như:
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 1990: Hợp nhau (Canh Ngọ - Mệnh Thổ).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 1991: Bình thường (Canh Mùi - Mệnh Thổ).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 1992: Không hợp nhau (Canh Thân - Mệnh Kim).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 1993: Bình thường (Canh Dậu - Mệnh Kim).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 1994: Hợp nhau (Giáp Tuất - Mệnh Hỏa).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 1995: Không hợp nhau (Giáp Hợi - Mệnh Hỏa).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 1996: Bình thường (Giáp Tý - Mệnh Thủy).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 1997: Bình thường (Giáp Sửu - Mệnh Thủy).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 1998: Hợp nhau (Mậu Dần - Mệnh Thổ).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 1999: Bình thường (Mậu Mão - Mệnh Thổ).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 2000: Bình thường (Mậu Thìn - Mệnh Kim).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 2001: Không hợp nhau (Mậu Tỵ - Mệnh Kim).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 2002: Hợp nhau (Nhâm Ngọ - Mệnh Mộc).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 2003: Bình thường (Nhâm Mùi - Mệnh Mộc).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 2004: Không hợp nhau (Nhâm Thân - Mệnh Thủy).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 2005: Bình thường (Nhâm Dậu - Mệnh Thủy).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 1998 lấy vợ/chồng sinh năm 2006: Hợp nhau (Bính Tuất - Mệnh Thổ).
Sinh năm 1998 lấy vợ/chồng năm 2024 có được không?
Các cụ đã nói rồi, lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông. Tính theo tuổi mụ thì năm 2024 bạn 27 tuổi rồi. Nên năm 2024 bạn không phạm kim lâu . Do đó, nếu bạn là Nam hay Nữ thì có thể cưới hỏi vô tư.
Sinh năm 1998 lấy vợ/chồng năm 2025 có được không?
Các cụ đã nói rồi, lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông. Tính theo tuổi mụ thì năm 2025 bạn 28 tuổi rồi. Nên năm 2025 bạn phạm kim lâu Kim Lâu Thân. Do đó, nếu bạn là Nam thì cưới vợ vô tư. Còn nếu bạn là nữ thì năm 2025 bạn phạm Kim Lâu vì vậy nữ sinh năm 1998 không nên lấy chồng năm 2025, nếu nữ muốn lấy chồng năm 2025 thì cần phải làm một số thủ tục cúng bái giải trừ thì vẫn lấy được. Chuyện này thì bạn phải coi thầy cho chắc ăn.
Sinh năm 1998 lấy vợ/chồng năm 2026 có được không?
Các cụ đã nói rồi, lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông. Tính theo tuổi mụ thì năm 2026 bạn 29 tuổi rồi. Nên năm 2026 bạn không phạm kim lâu . Do đó, nếu bạn là Nam hay Nữ thì có thể cưới hỏi vô tư.
Kết luận về sinh ngày 17 tháng 01 năm 1998
Như vậy, các bạn đã cùng chúng tôi tìm hiểu về ngày 17/01/1998 dương lịch tức là ngày 20/12/1997 âm lịch rồi phải không. Mong rằng các thông tin hữu ích về ngày này đã được chia sẻ tới bạn. Đây cũng là bài viết trả lời có các câu hỏi mà quý vị quan tâm như: sinh tháng 01 năm 1998 mệnh gì, sinh ngày 17 tháng 01 năm 1998 mệnh gì, 17/01 âm là ngày mấy dương 1998, 17/01 là bao nhiêu âm, 20/12 âm là ngày bao nhiêu dương, 20/12 âm là ngày gì, 17/01 dương là ngày bao nhiêu âm, 17/01 dương lịch là ngày bao nhiêu âm, 17/01 dương lịch là cung gì, sinh tháng 12 âm là mệnh gì, sinh ngày 17 tháng 01 năm 1998, ngày 17 tháng 01 năm 1998 là thứ mấy, ý nghĩa ngày sinh 17/01, ý nghĩa ngày sinh 17 tháng 01 năm 1998, 17/01/1998, Sinh năm 1998 năm nay bao nhiêu tuổi, Âm lịch Ngày 17 Tháng 01 Năm 1998 là ngày bao nhiêu?, ngày đẹp tháng 01 năm 1998, hôm nay là bao nhiêu âm, hôm nay là ngày con gì, hôm nay có tốt ngày không, ngày hôm nay có tốt để mua xe không, hôm nay làm gì tốt, hôm nay thứ mấy, hôm nay có sự kiện gì, 17/01/1998 là ngày bao nhiêu âm, năm 1998 có nhuận không, nam sinh năm 1998 lấy vợ tuổi nào hợp nhất, nữ sinh năm 1998 lấy chồng tuổi nào hợp nhất, tết 1998 vào ngày nào, tết 1998 còn bao nhiêu ngày, tết 1998 năm con gì, tết 1998 là tết con gì, tết 1998 ngày nào, tết 1998 có 30 tết không, năm 1998 mệnh gì, năm 1998 tuổi gì, năm 1998 có nhuận không?, Tháng nhuận năm 1998, âm lịch hôm nay, lịch âm 1998, 20/12/1997 âm lịch chuyển sang dương lịch, chuyển ngày âm dương, đổi ngày âm dương, tra ngày âm dương, tuổi Sửu sinh tháng 12, 20 tháng 12 năm Đinh Sửu...