Các bạn đang muốn tra xem ngày 11 tháng 02 năm 2024 khi chuyển sang am lịch là ngày bao nhiêu? Sinh ngày 11/02/2024 có đẹp không, có tốt không? Hiểu được những thắc mắc về ngày sinh của bạn, chúng tôi có bài giải thích như sau.
Thông tin về ngày 11 tháng 02 năm 2024 dương lịch như sau:
- Ngày 11/02/2024 chuyển sang âm lịch là ngày: 02/01/2024 (Tuổi Giáp Thìn).
- Ngày 11/02/2024 là thứ mấy: Chủ nhật (Sunday).
- Tháng Âm: Tháng Giêng (Tháng Bính Dần).
- Tháng 01/2024 âm lịch có nhuận không: Không.
- Năm 2024 nhuận tháng mấy: Không có tháng nhuận.
- Tháng 01/2024 âm lịch là tháng đủ hay thiếu: Thiếu.
- Năm 2024 theo âm lịch có nhuận không: Năm âm không nhuận (Năm Giáp Thìn).
- Năm 2024 dương có nhuận không: Năm dương nhuận (tháng 2 có 29 ngày)..
- Tiết khí: Lập xuân.
- Can Chi năm: Năm Giáp Thìn.
- Can Chi tháng: Tháng Bính Dần.
- Can Chi ngày: Ất Tỵ.
- Ngày 11/02/2024 tức 02/01/2024 âm lịch là ngày gì: Mùng 2 Tết.
- Con giáp: Rồng.
- Giờ hoàng đạo của ngày 11/02/2024 dương tức 02/01/2024 gồm: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23).
Như vậy, qua những thông tin trên bạn đã nắm được ngày 11 tháng 02 năm 2024 là ngày bao nhiêu trong âm lịch rồi đúng không? Xin nhắc lại, đó chính là ngày 02/01/2024 tức ngày Ất Tỵ tháng Tháng Bính Dần năm Năm Giáp Thìn. Người sinh ngày 11 tháng 02 năm 2024 là Tuổi Thìn tức là tuổi con Rồng.
Thông tin về tuổi Giáp Thìn 2024
Trước khi tìm hiểu tuổi Giáp Thìn 2024 sinh tháng nào đẹp, chúng ta cùng tìm hiểu một số thông tin cơ bản về những người sinh năm 2024 (năm sinh âm lịch).
- Thời gian sinh: năm 2024 (âm lịch), tức 10/2/2024 đến trước ngày 29/1/2025 (không tính ngày 29/1/2025).
- Thiên Can: Giáp, tương hợp với Mậu, tương hình với Đinh, Kỷ.
- Địa Chi: Thìn, tam hợp với Thân, Tý, Thìn. Tứ hành xung với: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi.
1996 (Bính Tý), 2000 (Canh Thìn), 2004 (Giáp Thân), 2008 (Mậu Tý), 2012 (Nhâm Thìn), 2016 (Bính Thân), 2020 (Canh Tý), 2024 (Giáp Thìn), 2028 (Mậu Thân), 2032 (Nhâm Tý), 2036 (Bính Thìn), 2040 (Canh Thân), 2044 (Giáp Tý). - Con giáp: Rồng.
- Năm âm lịch: Giáp Thìn.
- Mệnh: Hỏa + mà cụ thể ở đây là Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to), tuổi Giáp Thìn [Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm)]. Mệnh Hỏa tương sinh với mệnh Thổ và tương khắc với mệnh Thủy.
- Cung mệnh Giáp Thìn 2024 Nam giới: Chấn (Đông Tứ Mệnh).
- Cung mệnh Giáp Thìn 2024 Nữ giới: Chấn (Đông Tứ Mệnh).
Bạn cũng có thể tham khảo một số bài viết liên quan về tuổi Giáp Thìn 2024 mệnh Hỏa tại đây như:
- Màu sắc hợp mệnh Hỏa 2024 gồm những màu gì?
- Tuổi Giáp Thìn 2024 sơn nhà màu gì?
- Cách hóa giải hướng nhà không hợp tuổi 2024
- Tuổi Giáp Thìn 2024 sinh tháng nào tốt?
- Tuổi Thìn gồm những năm nào?
- Tuổi Giáp Thìn 2024 làm nhà năm nào đẹp?
- Hướng nhà hợp tuổi Giáp Thìn 2024 gồm những hướng tốt xấu nào?
- Nam sinh năm 2024 hợp với tuổi nào để cưới?
- Nữ sinh năm 2024 hợp với tuổi nào để cưới?
Sinh ngày 11/02/2024 mệnh gì?
Những người sinh ngày 11/02/2024 dương lịch tức ngày 02/01/2024 âm lịch tuổi Giáp Thìn sinh năm 2024 là mệnh Hỏa + mà cụ thể ở đây là Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to), tuổi Giáp Thìn [Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm)], sẽ tương hợp với mệnh Thổ, tương khắc với mệnh Thủy. Mệnh Hỏa hợp với màu sắc cơ bản như: Tím, cam, đỏ, hồng, xanh lá cây. Sinh năm 2024 Nam giới thuộc cung Chấn (Đông Tứ Mệnh), Nữ giới thuộc cung Chấn (Đông Tứ Mệnh), các hướng nhà tốt đối với cả Nam và Nữ là: Nam (Sinh Khí), Bắc (Thiên Y), Đông Nam (Diên Niên), Đông (Phục Vị). Xem thêm Hướng nhà hợp tuổi Giáp Thìn 2024 gồm những hướng tốt xấu nào? tại đây.
Hướng nhà cho người sinh 11/02/2024
Vì sinh năm 2024 tuổi Giáp Thìn có bát trạch cung Nam và cung Nữ giống nhau, tức đều là cung Chấn cho nên hướng nhà tốt, xấu đối với cả người Nam và người Nữ sinh năm này đều giống như nhau. Cụ thể là:
Hướng nhà TỐT cho người sinh năm 2024 giới tính Nam và Nữ gồm:
- Hướng Nam (Sinh Khí).
- Hướng Bắc (Thiên Y).
- Hướng Đông Nam (Diên Niên).
- Đông (Phục Vị).
Hướng nhà KHÔNG TỐT cho người sinh năm 2024 âm lịch giới tính Nam và Nữ gồm các hướng sau:
- Hướng Tây (Tuyệt Mệnh).
- Hướng Tây Bắc (Ngũ Quỷ).
- Hướng Đông Bắc (Lục Sát).
- Hướng Tây Nam (Họa Hại).
Sinh ngày 11 tháng 02 là cung gì?
Sinh ngày 11 tháng 02 thuộc cung Bảo Bình, có tên tiếng Anh là Aquarius và tượng trưng bởi hình ảnh Người gánh nước (sinh từ 20 tháng 1 - 18 tháng 2). Thiên thể cai trị cung Bảo Bình hiện tại là Sao Thiên Vương, thời cổ đại là Sao Thổ. Cung Bảo Bình tượng trưng cho nguyên tố Khí có tính chất Chống lại sự thay đổi, sức mạnh ý chí lớn, không linh hoạt. Cực tính Dương Nam thích thể hiện và Giao tiếp, xã hội hóa, khái niệm hóa. Con số tượng trưng là 11 và có cung từ 300° đến 330°. Sư Tử đối lập với Bảo Bình.
Những người thuộc cung Bảo Bình thường sở hữu tính tình năng động, hoạt bát và thích khám phá cái mới. Bảo Bình cũng thường là những người chu toàn và hay chuẩn bị trước mọi thứ để hoàn thành công việc một cách tốt nhất. Mặc dù vậy nhưng cung Bảo Bình lại rất dễ nổi loạn và đôi khi không chịu lắng nghe người khác. Điều này sẽ khiến cho mọi người xung quanh cảm thấy mệt mỏi và bị ảnh hưởng đến các mối quan hệ của của mình. Cung Bảo Bình có kí hiệu là:
♒
Nguồn gốc cung Bảo Bình sinh ngày 11/02
Bảo Bình - Aquarius (♒), hay còn gọi là Thủy Bình, Bảo Bình Tòa (Hy Lạp: Ύδροχόος, 'Hudrokhoös', Latin: 'Aquārius'), là cung chiêm tinh thứ mười một trong Hoàng Đạo, bắt nguồn từ chòm sao Bảo Bình và nằm ở độ thứ 300 và 330 của kinh độ thiên thể. Trong chiêm tinh học, Bảo Bình được xem là chòm sao chủ động (tích cực). Bảo Bình còn được coi là một cung Khí (cùng với Thiên Bình và Song Tử) và là một trong 4 cung kiên định (cùng với Sư Tử, Kim Ngưu và Thiên Yết). Bảo Bình từ xưa vẫn được Sao Thổ trị vì, và từ khi phát hiện, Sao Thiên Vương cũng được coi là hành tinh đồng cai trị của cung này.
Trong nhiều nền văn hoá cổ đại, kể cả Babylon, Ai Cập và Hy Lạp, có một vị thần tên 'Thần mang nước' hay 'Thần đổ nước'. Nước đã cưu mang và duy trì sự sống, do đó quyền lực làm cho nước đổ xuống từ thiên đường nằm trong số quyền năng được con người cổ đại tôn kính nhất. Theo thần thoại Hy Lạp thì Zeus là 'Thần mang nước'. Trong cương vị vua của các vị thần, một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của ông là tạo ra bão. Chòm sao Bảo Bình là biểu tượng cho 'Thần mang nước Zeus'.
Một thần thoại khác lại nói đến Deucalion, người sống sót duy nhất trong trận Đại hồng thủy và 'Thời đại đồ sắt' trong thần thoại Hy Lạp. Ở thời đại này con người cũng tàn bạo như thú dữ giết chóc lẫn nhau, bất kể cha con. Lời giáo huấn của thần thánh không có giá trị gì với họ. Thất vọng, Zeus đã tạo ra trận lụt lớn trên Trái Đất, giết chết mọi người trừ Deucalion và vợ Pyrrha (Trong chuyến thăm Trái Đất cuối cùng, Zeus thấy cặp vợ chồng này dù sống trong túp lều đơn sơ không có đủ thức ăn, vật dụng nhưng vẫn cung cấp đầy đủ thức ăn chỗ ở cho mình nên ông mới cho họ sống qua trận lụt) đồng thời giúp họ tạo ra chủng tộc người mới mạnh hơn và có đạo đức. Deucalion chính là 'Thần mang nước' được đặc trưng bởi chòm sao Bảo Bình, hiện nay gọi là cung Bảo Bình.
Cũng có một vài truyền thuyết khác. Các vị thần mở tiệc trong ngôi đền Olympian, và uống rượu của Thần rượu nho Dionysus. Con gái của Zeus và Hera, Hebe, được giao nhiệm vụ rót rượu cho các vị thần. Vẻ đẹp của Hebe nức tiếng gần xa, và nàng đã đến tuổi thành hôn, cũng vì thế mà nhanh chóng kết hôn cùng Anh hùng Heracles - con trai của thần Zeus. Do đó nàng không thể tiếp tục đảm nhiệm công việc rót rượu. Thần Zeus phải tìm kiếm người thay thế phù hợp. Một ngày kia, thần Zeus xuống trần gian, phát hiện một thiếu niên chăn dê, đó chính là Hoàng tử Ganymede của thành Troy. Say lòng trước vẻ đẹp của chàng, Zeus bèn hóa thân thành chim đại bàng (Sau này chính là chòm sao Thiên Ưng) và quắp lấy cậu và bay đi. Người thiếu niên đó sau này đổi tên thành Carney Maidstone, là người chăn dê của cung đình. Thần Zeus ban cho chàng vẻ đẹp thanh xuân vĩnh cửu, nhưng phải đảm nhiệm việc rót rượu cả đời. Chàng thiếu niên cho rằng đó là một niềm vinh hạnh lớn lao, cảm động Zeus một cách sâu sắc. Biết chuyện, nữ thần Hera nổi cơn thịnh nộ. Zeus bèn đưa chàng lên trời thành chòm sao Bảo Bình, lúc nào cũng hướng về chòm sao Thiên Ưng mỉm cười rót rượu.
Tuổi Giáp Thìn 2024 sinh tháng nào tốt?
Người tuổi Giáp Thìn sinh năm 2024 và sinh vào các tháng sau đây sẽ có vận mệnh tương ứng, đương nhiên là lấy tháng âm lịch và nội dung chỉ để tham khảo. Với ngày sinh dương là 11/02/2024 tức 02/01/2024 là Tháng Bính Dần - Tháng 01 âm lịch.
- Sinh vào ngày Tý: Ứng với sao Thiên tướng chiếu mạng, do vậy những người sinh ngày này có vận giàu sang, vượng tiền tài. Đường danh lợi hay làm ăn đều ít chông gai thử thách
- Sinh vào ngày Sửu: Ứng với sao Phúc tinh chiếu mạng, cả cuộc đời của họ được hưởng nhiều phước lành. Gia đình con cái đề huề ấm no, không xảy ra cãi vã tranh chấp. Tuy họ có gặp một số chuyện thị phi nhưng rồi sẽ được làm sáng tỏ.
- Sinh vào ngày Dần: Ứng với sao Dịch Mã chiếu mạng. Những người sinh vào ngày Dần nếu làm ăn xa sẽ có nhiều cơ hội để phát triển bản thân hơn. Bản mệnh tự do thỏa sức vẫy vùng, làm nên công trạng lớn.
- Sinh vào ngày Mão: Bản mệnh đi tới đâu cũng được quý nhân phù trợ. Nếu biết thành tâm tích đức thì họ còn được nhận sự che chở, soi sáng từ tổ tiên. Nhờ đó mà cuộc đời lúc nào cũng vui vẻ, tránh xa được vận rủi.
- Sinh vào ngày Thìn: Ứng với sao Hoa Cái chiếu mệnh, họ là người trí tuệ sâu sắc, minh mẫn sáng suốt hơn người. Những người này được mọi người trọng vọng vì tầm hiểu biết sâu rộng, thấu tình đạt lý.
- Sinh vào ngày Tỵ: Ứng với sao Thái Dương chiếu mệnh, có thể gặp dữ hóa lành. Những người này có thể bị một số trở ngại ngáng đường, nhưng đều có thể đạp đổ, một lòng hướng tới đích, công danh sự nghiệp đều thành.
- Sinh vào giờ Dậu (từ 17 giờ chiều đến 19 giờ tối): Họ là những người nhân duyên tốt và có sức hấp dẫn mạnh với người khác giới. Bởi vậy mà đời sống vợ chồng nên chú ý giữ mình, đừng để kẻ thứ 3 chen chân mà đánh mất hạnh phúc vốn có.
- Sinh vào giờ Tuất (từ 19 giờ tối đến 21 giờ tối): Những người sinh giờ này thông minh lanh lợi, tài đức vẹn toàn. Bản mệnh nên hướng tới lập nghiệp ở xa quê hương thì có thể thêm phần suôn sẻ.
- Sinh vào giờ Hợi (từ 21 giờ tối đến 23 giờ đêm): Đây được coi là một trong những giờ sinh cát lành nhất cho người tuổi Thìn. Người sinh vào giờ này ít phải trải qua biến cố, làm việc gì cũng thuận buồm xuôi gió.
- Sinh vào tháng 7 âm lịch: Người tuổi Thìn sinh tháng 7 thông tuệ, biết người biết ta. Họ được hưởng hạnh phúc, đi đâu làm gì cũng có quý nhân phù trợ.
- Sinh vào tháng 8 âm lịch: Họ là những người có nhiều bạn bè và các mối quan hệ xã hội. Những người này thường muốn sống cuộc sống bình yên, theo đuổi những gì mình thích. Chính vì lẽ đó mà thành công đến với họ hết sức tự nhiên.
- Sinh vào tháng 9 âm lịch: Người tuổi Thìn sinh vào tháng 9 dịu dàng nho nhã, điềm đạm lễ độ, là chính nhân quân tử. Họ không đam mê chạy theo tiền tài vật chất nhưng nếu đã đặt ra mục tiêu thì sẽ quyết tâm theo đuổi đến cùng.
Tuổi Giáp Thìn 2024 sinh ngày nào đẹp
Người tuổi Giáp Thìn sinh năm 2024 và sinh vào các ngày sau đây sẽ có vận mệnh tương ứng, đương nhiên là lấy ngày âm lịch và nội dung chỉ để tham khảo. Với ngày sinh dương là 11/02/2024 tức 02/01/2024 là ngày Ất Tỵ.
- Sinh vào ngày Tý: Ứng với sao Thiên tướng chiếu mạng, do vậy những người sinh ngày này có vận giàu sang, vượng tiền tài. Đường danh lợi hay làm ăn đều ít chông gai thử thách
- Sinh vào ngày Sửu: Ứng với sao Phúc tinh chiếu mạng, cả cuộc đời của họ được hưởng nhiều phước lành. Gia đình con cái đề huề ấm no, không xảy ra cãi vã tranh chấp. Tuy họ có gặp một số chuyện thị phi nhưng rồi sẽ được làm sáng tỏ.
- Sinh vào ngày Dần: Ứng với sao Dịch Mã chiếu mạng. Những người sinh vào ngày Dần nếu làm ăn xa sẽ có nhiều cơ hội để phát triển bản thân hơn. Bản mệnh tự do thỏa sức vẫy vùng, làm nên công trạng lớn.
- Sinh vào ngày Mão: Bản mệnh đi tới đâu cũng được quý nhân phù trợ. Nếu biết thành tâm tích đức thì họ còn được nhận sự che chở, soi sáng từ tổ tiên. Nhờ đó mà cuộc đời lúc nào cũng vui vẻ, tránh xa được vận rủi.
- Sinh vào ngày Thìn: Ứng với sao Hoa Cái chiếu mệnh, họ là người trí tuệ sâu sắc, minh mẫn sáng suốt hơn người. Những người này được mọi người trọng vọng vì tầm hiểu biết sâu rộng, thấu tình đạt lý.
- Sinh vào ngày Tỵ: Ứng với sao Thái Dương chiếu mệnh, có thể gặp dữ hóa lành. Những người này có thể bị một số trở ngại ngáng đường, nhưng đều có thể đạp đổ, một lòng hướng tới đích, công danh sự nghiệp đều thành.
- Sinh vào ngày Ngọ: Theo quan niệm cổ nhân, người tuổi Thìn lại sinh vào ngày Ngọ sẽ vất vả hơn người khác. Mọi thứ đến với họ không quá dễ dàng nhưng đừng vì vậy mà nản chí, chỉ cần kiên trì vượt qua trở ngại ắt sẽ được thuận lợi về sau.
- Sinh vào ngày Mùi: Bản mệnh cần chú ý nhiều hơn đến đường đi lại, công việc. Đặc biệt, cần giữ tâm lý tinh thần được lạc quan, ổn định. Có như vậy thì gia đạo mới bền, sự nghiệp mới vững.
- Sinh vào ngày Thân: Những người sinh ngày này đặc biệt thuận lợi khi mưu việc lớn. Họ có đầu óc nhạy bén và khả năng lập chiến lược lâu dài, quyết đoán. Khi làm việc mệnh chủ cần đề phòng kẻ gian chen chân hãm hại.
- Sinh vào ngày Dậu: Ứng với sao Nguyệt Đức chiếu mạng, chủ về sức khỏe và cuộc sống. Trong đời, những người sinh ngày này có thể gặp một vài bệnh nhẹ nhưng nhờ vậy mà đều vượt qua, không có gì đáng ngại.
- Sinh vào ngày Tuất: Chiếu theo tử vi, Thìn - Tuất khó hòa hợp nên cần cẩn trọng trong tiền bạc. Người sinh ngày Tuất chú ý đừng phung phí chi tiêu theo ý thích, giữ tiền hay đầu tư hợp lý để tránh bị động về sau.
- Sinh vào ngày Hợi: Gia đình đại cát đại lợi. Vợ chồng con cái hòa thuận, yêu thương gắn bó, dù gặp tai ương nào cũng đoàn kết cùng nhau vượt qua.
Tuổi Giáp Thìn 2024 sinh giờ nào đẹp
Người tuổi Giáp Thìn sinh năm 2024 và sinh vào các giờ sau đây sẽ có vận mệnh tương ứng, đương nhiên nội dung chỉ để tham khảo.
- Sinh vào giờ Tý (từ 23 giờ đến 1 giờ đêm): Người tuổi Thìn lại sinh vào giờ Tý được gặp nhiều may mắn, có số sống trong giàu sang phú quý. Dù họ gặp trắc trở hay kẻ gian quấy nhiễu cũng đều có thể vượt qua.
- Sinh vào giờ Sửu (từ 1 giờ đến 3 giờ đêm): Cuộc đời suôn sẻ, đi tới đâu làm việc gì cũng được người khác giúp đỡ. Cộng thêm năng lực sẵn có của bản thân nên họ nhanh chóng gặt hái được thành công.
- Sinh vào giờ Dần (từ 3 giờ đêm đến 5 giờ sáng): Những người này thích hợp với làm ăn xa. Nếu sinh sống ở quê hương thì cuộc sống bình bình, an yên mà không có nhiều cơ hội bứt phá.
- Sinh vào giờ Mão (từ 5 giờ sáng đến 7 giờ sáng): Luận tử vi, đây không phải là giờ sinh cát lành với người tuổi Thìn. Tuy gặp khó khăn hơn người khác, nhưng nếu cần mẫn cầu tiến, bản mệnh ắt có học thức và tài hoa hơn người.
- Sinh vào giờ Thìn (từ 7 giờ đến 9 giờ sáng): Người tuổi Thìn lại sinh vào chính giờ Thìn định sẵn nhân duyên tốt, thịnh vượng, đủ đầy. Họ đi tới đâu cũng gặp dữ hóa lành, không phải chịu cảnh nhân duyên lận đận.
- Sinh vào giờ Tỵ (từ 9 giờ sáng đến 11 giờ trưa): Tuy gặp phải một số khó khăn hiểm họa nhưng bản mệnh đều hóa giải được. Đối với cuộc sống gia đình, nên chú ý nhường nhịn lẫn nhau, vun vén xây dựng để tránh xảy ra đổ vỡ.
- Sinh vào giờ Ngọ (từ 11 giờ trưa đến 13 giờ chiều): Người tuổi Thìn kết hợp với giờ sinh Ngọ hỏa khí rất mạnh. Họ mạnh mẽ, cương trực nhưng dễ làm mất lòng người khác. Vì thế, bản mệnh nên hạn chế bớt cái tôi của mình lại.
- Sinh vào giờ Mùi (từ 13 giờ đến 15 giờ chiều): Những người sinh vào giờ này thường đi lên từ hai bàn tay trắng. Họ tự dùng sức lực của chính mình mà chạm đến thành quả. Họ cũng là những người có nhân cách tốt, sống đôn hậu và giàu tình cảm.
- Sinh vào giờ Thân (từ 15 giờ đến 17 giờ chiều): Việc làm ăn buôn bán đều hanh thông, lời lãi nhiều sinh phú quý. Tuy nhiên, bản mệnh cần có sự cẩn trọng nhất định, đừng quá tin người mà bị kẻ tiểu nhân chen chân lợi dụng.
- Sinh vào giờ Dậu (từ 17 giờ chiều đến 19 giờ tối): Họ là những người nhân duyên tốt và có sức hấp dẫn mạnh với người khác giới. Bởi vậy mà đời sống vợ chồng nên chú ý giữ mình, đừng để kẻ thứ 3 chen chân mà đánh mất hạnh phúc vốn có.
- Sinh vào giờ Tuất (từ 19 giờ tối đến 21 giờ tối): Những người sinh giờ này thông minh lanh lợi, tài đức vẹn toàn. Bản mệnh nên hướng tới lập nghiệp ở xa quê hương thì có thể thêm phần suôn sẻ.
- Sinh vào giờ Hợi (từ 21 giờ tối đến 23 giờ đêm): Đây được coi là một trong những giờ sinh cát lành nhất cho người tuổi Thìn. Người sinh vào giờ này ít phải trải qua biến cố, làm việc gì cũng thuận buồm xuôi gió.
Tết năm 2024 là năm gì?
Như đã luận giải ở phần trên của bài viết, chúng tôi xin khái quát lại như sau:
- Tết 2024 vào ngày nào: Tết năm 2024 vào ngày 10/2/2024 dương lịch tức là ngày 01/01/2024.
- Tết 2024 là năm con gì: Tết năm 2024 là năm con Rồng (Giáp Thìn).
- Tết 2024 ngày nào: Thứ 7, ngày 10/2/2024.
- Tết 2024 có 30 tết không: Tết năm 2024 không có ngày 30 Tết..
- Năm 2024 mệnh gì: Hỏa.
- Năm 2024 tuổi gì: Thìn.
Những tuổi hợp với Cả Nam và Nữ sinh năm 2024
Những tuổi tam hợp của tuổi Thìn gồm: Thân, Tý, Thìn. Cụ thể là:
- 1996 (Bính Tý) - Mệnh Thủy.
- 2000 (Canh Thìn) - Mệnh Kim.
- 2004 (Giáp Thân) - Mệnh Thủy.
- 2008 (Mậu Tý) - Mệnh Hỏa.
- 2012 (Nhâm Thìn) - Mệnh Thủy.
- 2016 (Bính Thân) - Mệnh Hỏa.
- 2020 (Canh Tý) - Mệnh Thổ.
- 2024 (Giáp Thìn) - Mệnh Hỏa.
- 2028 (Mậu Thân) - Mệnh Thổ.
- 2032 (Nhâm Tý) - Mệnh Mộc.
- 2036 (Bính Thìn) - Mệnh Thổ.
- 2040 (Canh Thân) - Mệnh Mộc.
Tam hợp là một dạng “Minh Hợp”, nghĩa là sự hòa hợp tuyệt vời trong một mối quan hệ được thể hiện rất rõ ràng, tốt đẹp và quang minh chính đại. Những con giáp thuộc tam hợp thường có tính cách tương đồng và dễ dàng chung sống với nhau hòa hợp. Ngoài ra mối quan hệ giữa những người có tuổi tam hợp thường dễ dàng phát triển thành bạn bè, đồng nghiệp, vợ chồng… Theo quan điểm của hầu hết các thầy phong thủy và từ kinh nghiệm của các ông bà ta thì những con giáp nằm trong nhóm tam hợp này sẽ có những cái tương đồng trong tính cách và cuộc sống. Ngoài ra những con giáp thuộc tam hợp khi nằm trong một mối quan hệ làm ăn, vợ chồng… thường suôn sẻ hơn, có chung chí hướng, chung lý tưởng và giúp đỡ nhau để dễ dàng tiến tới thành công hơn. Trong 12 con giáp thì khoảng cách giữa 3 con giáp tam hợp là 4 năm, cũng vì vậy mà từ xưa đến nay các ông bà thường quan niệm trai gái hơn nhau 4 tuổi thì sẽ rất hợp để nên duyên vợ chồng, sẽ rất hòa hợp, hạnh phúc hơn.
Những tuổi không hợp với Cả Nam và Nữ sinh năm 2024
Những tuổi tứ hành xung của tuổi Thìn gồm: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi, cụ thể là:
- 1994 (Giáp Tuất) - Mệnh Hỏa.
- 1997 (Đinh Sửu) - Mệnh Thủy.
- 2000 (Canh Thìn) - Mệnh Kim.
- 2003 (Quý Mùi) - Mệnh Mộc.
- 2006 (Bính Tuất) - Mệnh Thổ.
- 2009 (Kỷ Sửu) - Mệnh Hỏa.
- 2012 (Nhâm Thìn) - Mệnh Thủy.
- 2015 (Ất Mùi) - Mệnh Kim.
- 2018 (Mậu Tuất) - Mệnh Mộc.
- 2021 (Tân Sửu) - Mệnh Thổ.
- 2024 (Giáp Thìn) - Mệnh Hỏa.
- 2027 (Đinh Mùi) - Mệnh Thủy.
- 2030 (Canh Tuất) - Mệnh Kim.
- 2033 (Quý Sửu) - Mệnh Mộc.
- 2036 (Bính Thìn) - Mệnh Thổ.
- 2039 (Kỷ Mùi) - Mệnh Hỏa.
Quy luật tự nhiên luôn tồn tại song song những điều trái ngược. Có sự hòa hợp thì ắt hẳn cũng có sự xung đột. Tứ hành xung là cụm từ để chỉ một nhóm gồm 4 con giáp có quan hệ xung khắc với nhau. Sự xung khắc được thể hiện qua các khía cạnh về tính cách, phong cách, quan điểm sống… Chính do những yếu tố trái ngược mà những người có tuổi tứ hành xung sẽ thường xuyên khắc khẩu, cuộc sống không hòa hợp và hay trải qua những sự bất đồng, cãi vã. Nhiều sự đổ vỡ, thất bại đã có liên quan đến sự xung đột này. Vì vậy, theo quan niệm từ xa xửa thì những người cùng một nhóm tuổi xung khắc nên tránh kết duyên vợ chồng, hợp tác làm ăn hoặc sinh con cái cũng nên tránh tuổi xung khắc với cha mẹ.
- 2006 (Mệnh Thổ).
- 2007 (Mệnh Thổ).
- 2008 (Mệnh Hỏa).
- 2009 (Mệnh Hỏa).
- 2010 (Mệnh Mộc).
- 2011 (Mệnh Mộc).
- 2016 (Mệnh Hỏa).
- 2017 (Mệnh Hỏa).
- 2018 (Mệnh Mộc).
- 2019 (Mệnh Mộc).
- 2020 (Mệnh Thổ).
- 2021 (Mệnh Thổ).
- 2024 (Mệnh Hỏa).
- 2025 (Mệnh Hỏa).
- 2028 (Mệnh Thổ).
- 2029 (Mệnh Thổ).
- 2032 (Mệnh Mộc).
- 2033 (Mệnh Mộc).
- 2036 (Mệnh Thổ).
- 2037 (Mệnh Thổ).
- 2038 (Mệnh Hỏa).
- 2039 (Mệnh Hỏa).
- 2040 (Mệnh Mộc).
Những tuổi hợp để cưới cho Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 Bính Thìn
Như đã nói ở phần mở đầu, Cả Nam và Nữ tuổi 2024 hợp với các tuổi tam hợp như Thân, Tý, Thìn và mệnh Hỏa của tuổi này hợp với mệnh Mộc, Thổ. Do đó, chúng tôi tổng kết lại về tuổi hợp để cưới cho Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 là:
- 2008 (Giáp Tý) - Mệnh Hỏa.
- 2016 (Giáp Thân) - Mệnh Hỏa.
- 2020 (Giáp Tý) - Mệnh Hỏa.
- 2024 (Giáp Thìn) - Mệnh Hỏa.
- 2028 (Giáp Thân) - Mệnh Hỏa.
- 2032 (Giáp Tý) - Mệnh Hỏa.
- 2036 (Bính Thìn) - Mệnh Hỏa.
- 2040 (Bính Thân) - Mệnh Hỏa.
Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 hợp tuổi nào để cưới
Để trả lời cho câu hỏi Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 hợp tuổi nào để cưới, thường thì các cụ cũng chỉ hay xem tam hợp hay không mà thôi, còn có những người đỏi hỏi kỹ lưỡng thì chúng tôi đã kết luận tuổi hợp để kết hôn với tuổi 2024 ở bên trên rồi. Ngoài ra việc hợp hay không hợp tuổi cũng chỉ là tương đối vì có biết bao nhiêu thế hệ không hợp tuổi nhưng vẫn hạnh phúc đấy thôi, quan trọng là bạn phải biết trân trọng nhau, lúc vợ tiến thì chồng lùi, chồng ốm đâu thì vợ chăm sóc, tóm lại phải có sự yêu nhau thật lòng thì ắt sẽ hạnh phúc, tiền bạc do mình làm ra, làm ăn và sức khỏe có thịnh suy thì cũng phải nhờ bản năng của bạn và phúc đức của tổ tiên cũng như của bạn nữa, chúng tôi xin liệt kê một số tuổi kết hôn gần tuổi của bạn như sau:
Gái hơn hai trai hơn một, đó là câu nói của các cụ cho rằng: nếu lấy vợ hơn hai tuổi hoặc chồng hơn một tuổi là rất hạnh phúc. Vì khi xưa các cụ chúng ta lấy tiêu chuẩn chọn vợ là chọn người nội trợ đảm đang, tháo vát. Bạn đang xem chung chung cho Cả Nam và Nữ nên khi chọn tuổi vợ/chồng để cưới thì có thể xem một số tuổi gần kề tuổi của bạn cho xứng đôi như:
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2016: Hợp nhau (Bính Thân - Mệnh Hỏa).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2017: Bình thường (Bính Dậu - Mệnh Hỏa).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2018: Không hợp nhau (Bính Tuất - Mệnh Mộc).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2019: Bình thường (Bính Hợi - Mệnh Mộc).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2020: Hợp nhau (Canh Tý - Mệnh Thổ).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2021: Không hợp nhau (Canh Sửu - Mệnh Thổ).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2022: Bình thường (Canh Dần - Mệnh Kim).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2023: Bình thường (Canh Mão - Mệnh Kim).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2024: Hợp nhau (Giáp Thìn - Mệnh Hỏa).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2025: Bình thường (Giáp Tỵ - Mệnh Hỏa).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2026: Bình thường (Giáp Ngọ - Mệnh Thủy).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2027: Không hợp nhau (Giáp Mùi - Mệnh Thủy).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2028: Hợp nhau (Mậu Thân - Mệnh Thổ).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2029: Bình thường (Mậu Dậu - Mệnh Thổ).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2030: Không hợp nhau (Mậu Tuất - Mệnh Kim).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2031: Bình thường (Mậu Hợi - Mệnh Kim).
- Cả Nam và Nữ sinh năm 2024 lấy vợ/chồng sinh năm 2032: Hợp nhau (Nhâm Tý - Mệnh Mộc).
Sinh năm 2024 lấy vợ/chồng năm 2024 có được không?
Các cụ đã nói rồi, lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông. Tính theo tuổi mụ thì năm 2024 bạn 1 tuổi rồi. Nên năm 2024 bạn phạm kim lâu Kim Lâu Thân. Do đó, nếu bạn là Nam thì cưới vợ vô tư. Còn nếu bạn là nữ thì năm 2024 bạn phạm Kim Lâu vì vậy nữ sinh năm 2024 không nên lấy chồng năm 2024, nếu nữ muốn lấy chồng năm 2024 thì cần phải làm một số thủ tục cúng bái giải trừ thì vẫn lấy được. Chuyện này thì bạn phải coi thầy cho chắc ăn.
Sinh năm 2024 lấy vợ/chồng năm 2025 có được không?
Các cụ đã nói rồi, lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông. Tính theo tuổi mụ thì năm 2025 bạn 2 tuổi rồi. Nên năm 2025 bạn không phạm kim lâu . Do đó, nếu bạn là Nam hay Nữ thì có thể cưới hỏi vô tư.
Sinh năm 2024 lấy vợ/chồng năm 2026 có được không?
Các cụ đã nói rồi, lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông. Tính theo tuổi mụ thì năm 2026 bạn 3 tuổi rồi. Nên năm 2026 bạn phạm kim lâu Kim Lâu Thê. Do đó, nếu bạn là Nam thì cưới vợ vô tư. Còn nếu bạn là nữ thì năm 2026 bạn phạm Kim Lâu vì vậy nữ sinh năm 2024 không nên lấy chồng năm 2026, nếu nữ muốn lấy chồng năm 2026 thì cần phải làm một số thủ tục cúng bái giải trừ thì vẫn lấy được. Chuyện này thì bạn phải coi thầy cho chắc ăn.
Kết luận về sinh ngày 11 tháng 02 năm 2024
Như vậy, các bạn đã cùng chúng tôi tìm hiểu về ngày 11/02/2024 dương lịch tức là ngày 02/01/2024 âm lịch rồi phải không. Mong rằng các thông tin hữu ích về ngày này đã được chia sẻ tới bạn. Đây cũng là bài viết trả lời có các câu hỏi mà quý vị quan tâm như: sinh tháng 02 năm 2024 mệnh gì, sinh ngày 11 tháng 02 năm 2024 mệnh gì, 11/02 âm là ngày mấy dương 2024, 11/02 là bao nhiêu âm, 02/01 âm là ngày bao nhiêu dương, 02/01 âm là ngày gì, 11/02 dương là ngày bao nhiêu âm, 11/02 dương lịch là ngày bao nhiêu âm, 11/02 dương lịch là cung gì, sinh tháng 01 âm là mệnh gì, sinh ngày 11 tháng 02 năm 2024, ngày 11 tháng 02 năm 2024 là thứ mấy, ý nghĩa ngày sinh 11/02, ý nghĩa ngày sinh 11 tháng 02 năm 2024, 11/02/2024, Sinh năm 2024 năm nay bao nhiêu tuổi, Âm lịch Ngày 11 Tháng 02 Năm 2024 là ngày bao nhiêu?, ngày đẹp tháng 02 năm 2024, hôm nay là bao nhiêu âm, hôm nay là ngày con gì, hôm nay có tốt ngày không, ngày hôm nay có tốt để mua xe không, hôm nay làm gì tốt, hôm nay thứ mấy, hôm nay có sự kiện gì, 11/02/2024 là ngày bao nhiêu âm, năm 2024 có nhuận không, nam sinh năm 2024 lấy vợ tuổi nào hợp nhất, nữ sinh năm 2024 lấy chồng tuổi nào hợp nhất, tết 2024 vào ngày nào, tết 2024 còn bao nhiêu ngày, tết 2024 năm con gì, tết 2024 là tết con gì, tết 2024 ngày nào, tết 2024 có 30 tết không, năm 2024 mệnh gì, năm 2024 tuổi gì, năm 2024 có nhuận không?, Tháng nhuận năm 2024, âm lịch hôm nay, lịch âm 2024, 02/01/2024 âm lịch chuyển sang dương lịch, chuyển ngày âm dương, đổi ngày âm dương, tra ngày âm dương, tuổi Thìn sinh tháng 01, 02 tháng 01 năm Giáp Thìn...